BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2845/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH 11 , ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội khoá XI và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam là đơn vị sự nghiệp khoa học, trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, có chức năng nghiên cứu, triển khai hoạt động khoa học và đào tạo sau đại học về văn hóa nghệ thuật.
Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng.
1. Trình Bộ trưởng kế hoạch dài hạn, hàng năm về hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo sau đại học của Viện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Nghiên cứu, xây dựng luận cứ khoa học để Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoạch định chiến lược, xây dựng cơ chế, chính sách, quản lý nhà nước về văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; nghiên cứu cơ bản những vấn đề lý luận, lịch sử, văn hoá, gia đình, nghệ thuật, thể thao và du lịch Việt Nam.
3. Nghiên cứu về văn hoá, gia đình, nghệ thuật, thể thao và du lịch nước ngoài phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Viện; kiến nghị áp dụng những thành tựu, kinh nghiệm nghiên cứu phát triển văn hoá, gia đình, nghệ thuật, thể thao và du lịch của nước ngoài phù hợp với đặc điểm tình hình Việt Nam.
4. Sưu tầm, nghiên cứu, bảo vệ di sản văn hoá phi vật thể; xây dựng, quản lý và phát triển ngân hàng dữ liệu về di sản văn hoá phi vật thể của các dân tộc Việt Nam.
5. Tổ chức đào tạo tiến sỹ các chuyên ngành văn hoá, nghệ thuật theo chỉ tiêu phân bổ của Nhà nước.
6. Thực hiện hợp tác nghiên cứu khoa học và đào tạo, bồi dưỡng sau đại học với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện hoạt động thông tin khoa học dưới hình thức hội nghị, hội thảo khoa học, xuất bản các công trình khoa học về văn hóa, gia đình, nghệ thuật, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
8. Xây dựng trang tin điện tử (Website) riêng, quản lý và cung cấp các nguồn thông tin khoa học của Viện, tham gia vào hệ thống thông tin chung của các Viện, các Bộ, ngành có liên quan.
9. Thực hiện các hoạt động dịch vụ về nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng sau đại học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Viện và quy định của pháp luật.
10. Cải tiến công tác quản lý, hoàn thiện bộ máy tổ chức của Viện theo hướng tinh giản, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả; thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch công tác của Bộ.
11. Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng đào tạo của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
12. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự và thực hiện các chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
13. Quản lý, sử dụng nhà đất, tài chính, tài sản, ngân sách được phân bổ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
1. Lãnh đạo Viện:
Viện trưởng và các Phó Viện trưởng.
2. Các phòng chức năng:
a) Phòng Khoa học - Đào tạo - Hợp tác quốc tế;
b) Phòng Thông tin -Thư viện;
c) Phòng Tài vụ;
d) Phòng Hành chính - Tổ chức.
3. Các ban chuyên môn:
a) Ban Nghiên cứu Chính sách và Phát triển văn hoá;
b) Ban Nghiên cứu Di sản văn hoá;
c) Ban Nghiên cứu Văn hóa sinh thái và Du lịch;
d) Ban Nghiên cứu Văn hoá nghệ thuật nước ngoài;
đ) Ban Nghiên cứu Lý luận và Lịch sử văn hoá nghệ thuật;
e) Ban Nghiên cứu Nghệ thuật;
g) Ban Nghiên cứu Văn hóa gia đình;
h) Trung tâm Nghiên cứu Đông Bắc Á;
i) Trung tâm Dữ liệu di sản văn hoá;
k) Trung tâm Nghiên cứu dư luận về văn hoá, thể thao và du lịch.
4. Các tổ chức trực thuộc:
a) Phân viện Văn hoá nghệ thuật Việt Nam tại Huế,
b) Phân viện Văn hoá nghệ thuật Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh;
c) Tạp chí Văn hóa học.
Phân viện Văn hoá nghệ thuật Việt Nam tại Huế và Phân viện Văn hoá nghệ thuật Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh có con dấu, được mở tài khoản tiền gửi theo quy định hiện hành.
Tạp chí Văn hóa học là cơ quan ngôn luận của Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam, có con dấu để giao dịch, hoạt động theo quy định của pháp luật.
Viện trưởng Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho các phòng, ban, tổ chức trực thuộc; bố trí, sắp xếp cán bộ, viên chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ ; xây dựng ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Viện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định 52/2004/QĐ-BVHTT ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá
Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn hoá - Thông tin.
Viện trưởng Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| (đã ký) Hoàng Tuấn Anh |
- 1 Quyết định 880/QĐ-BVHTTDL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Văn hoá Nghệ thuật quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2 Quyết định 880/QĐ-BVHTTDL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Văn hoá Nghệ thuật quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1 Nghị định 99/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
- 2 Quyết định 1196/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 4 Quyết định 214/QĐ-BVHTTDL năm 2007 phân bổ ngân sách sự nghiệp 2007 của mục tiêu điều tra, sưu tầm và bảo tồn di sản văn hoá phi vật thể thuộc Viện Văn hoá - Thông tin do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
- 5 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 6 Luật Giáo dục 2005
- 7 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 1 Quyết định 214/QĐ-BVHTTDL năm 2007 phân bổ ngân sách sự nghiệp 2007 của mục tiêu điều tra, sưu tầm và bảo tồn di sản văn hoá phi vật thể thuộc Viện Văn hoá - Thông tin do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành
- 2 Quyết định 880/QĐ-BVHTTDL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Văn hoá Nghệ thuật quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 1196/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Nghị định 99/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam