ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2140/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 27 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 136/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện theo phạm vi, thẩm quyền; thông báo 01 thủ tục hành chính mới ban hành đến sở, ngành có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo | |
1 | Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) (đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh) |
Phần II: Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
1. Thủ tục: Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) (đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh)
Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở đào tạo lập hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Tổ chức cán bộ của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu (số 64, đường Cách Mạng, P1, thành phố Bạc Liêu):
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu; buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h, buổi chiều từ 13h30 đến 17h; thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ và ngày tết nghỉ.
- Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo bảo đảm các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đáp ứng các điều kiện mở ngành theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo tiếp tục chuẩn bị các điều kiện.
b) Kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo:
- Thành phần đoàn kiểm tra gồm đại diện Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo (trưởng đoàn), 01 đại diện đơn vị trực tiếp quản lý về TCCN của Sở (thư ký), 01 đại diện của Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng, 01 đại diện của sở, ngành địa phương liên quan, 01 chuyên gia có hiểu biết và kinh nghiệm về ngành đào tạo.
- Nội dung kiểm tra gồm: Sự cần thiết của việc mở ngành; đối chiếu nội dung kê khai trong hồ sơ với các quy định hiện hành và các điều kiện thực tế như kế hoạch phân công giáo viên giảng dạy trong khóa học, bảng lương của trường, sổ bảo hiểm của giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị thực tế, dữ liệu của cơ sở đào tạo đã công bố công khai trên Website và các tài liệu minh chứng khác.
- Biên bản kiểm tra (Mẫu 1, Phụ lục V) phải ghi đầy đủ trung thực ý kiến của các thành viên có mặt trong buổi kiểm tra về tình trạng thực tế, khả năng đáp ứng các điều kiện cho phép đào tạo, ý kiến của lãnh đạo cơ sở đào tạo và cùng ký tên vào biên bản. Kết luận của biên bản phải đảm bảo đủ cơ sở để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thống nhất việc phê duyệt mở ngành; chưa cho phép mở ngành, cần phải bổ sung các điều kiện còn thiếu; không thống nhất việc mở ngành.
c) Quyết định cho phép mở ngành đào tạo:
Nếu cơ sở đào tạo đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định phê duyệt mở ngành đào tạo.
Trường hợp cơ sở đào tạo chưa đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định thì được phép bổ sung. Sau khi hoàn thiện, cơ sở đào tạo gửi báo cáo bằng văn bản về các nội dung đã bổ sung kèm minh chứng và 02 bộ hồ sơ hoàn thiện tới cơ quan quyết định mở ngành:
- Nếu cơ sở đào tạo đã đảm bảo các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, cơ quan có thẩm quyền phải có quyết định cho phép mở ngành đào tạo.
- Nếu sau 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế, cơ sở đào tạo vẫn chưa đáp ứng được các điều kiện mở ngành theo quy định thì phải sau 3 tháng kể từ ngày có kết quả kiểm tra, cơ sở đào tạo mới được phép nộp lại hồ sơ đăng ký mở ngành và phải thực hiện quy trình theo đúng các quy định đã nêu trên.
- Nhận kết quả tại Phòng Tổ chức cán bộ của Sở Giáo Dục và Đào tạo (số 64, đường Cách Mạng, P1, thành phố Bạc Liêu). Thời gian trao trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu; buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h, buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h; thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ và ngày tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ đăng ký mở ngành do cơ sở đào tạo xây dựng, được đóng thành quyển và có đóng dấu giáp lai, bao gồm:
a) Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (Phụ lục I).
b) Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, bao gồm các nội dung:
- Chương trình đào tạo (Mẫu 1, Phụ lục II) và chương trình chi tiết các học phần (Mẫu 2, Phụ lục II).
- Năng lực của cơ sở đào tạo:
+ Danh sách giáo viên giảng dạy (Mẫu 1, Phụ lục III).
+ Bảng kê cơ sở vật chất (Mẫu 2, Phụ lục III).
- Các tài liệu và minh chứng kèm theo:
+ Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo.
+ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kèm biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở đào tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với trường hợp cá biệt).
+ Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở (Phụ lục IV).
+ Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ sư phạm của các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp Đại học Sư phạm).
+ Minh chứng cho điều kiện quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 3 của Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT, cụ thể:
. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại.
. Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên.
+ Biên bản xác nhận các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo kèm ý kiến bằng văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi trường đặt trụ sở về nhu cầu nguồn nhân lực trên địa bàn (trừ các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh).
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 35 ngày làm việc (trong đó: Thời hạn kiểm tra thực tế không quá 20 ngày làm việc, thời hạn xem xét ký quyết định phê duyệt không quá 10 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo.
- Trường hợp cơ sở đào tạo chưa đảm bảo được các điều kiện mở ngành theo quy định thì được phép bổ sung trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế. Sau khi hoàn thiện, cơ sở đào tạo gửi báo cáo bằng văn bản về các nội dung đã bổ sung kèm minh chứng và 02 bộ hồ sơ hoàn thiện tới cơ quan quyết định mở ngành: Nếu cơ sở đào tạo đã đảm bảo các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền phải có quyết định cho phép mở ngành đào tạo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên Sở Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (Phụ lục I).
- Chương trình đào tạo (Mẫu 1, Phụ lục II).
- Chương trình chi tiết của từng học phần (Mẫu 2, Phụ lục II).
- Danh sách giáo viên giảng dạy (Mẫu 1, Phụ lục III).
- Bảng kê cơ sở vật chất (Mẫu 2, Phụ lục III).
- Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở (Phụ lục IV).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo trình độ TCCN khi đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN.
b) Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp với yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến lược phát triển của nhà trường, quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương và của ngành. Đảm bảo không có sự chồng chéo ngành đào tạo giữa các trường trên cùng một địa bàn.
c) Ngành đào tạo đăng ký mở có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo, cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có) và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành.
d) Có đội ngũ giáo viên để thực hiện chương trình đào tạo, cụ thể:
Có đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi khối kiến thức, kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít nhất 3 giáo viên có trình độ đại học trở lên đúng ngành với ngành đăng ký mở.
e) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
- Có đủ phòng học đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Các phòng học phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió, an toàn vệ sinh, cháy nổ và các trang thiết bị cơ bản phục vụ cho dạy - học.
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại.
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên.
- Thư viện có phòng tra cứu thông tin và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo viên theo yêu cầu của ngành đăng ký mở.
- Website của trường được cập nhật thường xuyên, công bố cam kết chất lượng giáo dục, công khai chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng và công khai thu chi tài chính.
f) Có chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chương trình phải đảm bảo các quy định hiện hành về đào tạo TCCN, trong đó kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo phải thể hiện phân bổ thời gian cho các hoạt động, các học phần và thời lượng học tập phù hợp với đối tượng đào tạo, đảm bảo tải trọng học tập dàn đều trong suốt khóa học. Chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định tại Mẫu 1 của Phụ lục II kèm Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT.
- Chương trình chi tiết của từng học phần được xây dựng theo quy định tại Mẫu 2 của Phụ lục II Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT, trong đó:
+ Tên gọi các học phần, thời lượng học phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương trình đào tạo.
+ Mục tiêu của học phần phải khẳng định theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu của chương trình đào tạo.
+ Chương trình chi tiết học phần phải quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước khi vào học học phần.
+ Phương pháp dạy và học các học phần phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ động của người học và phù hợp với tính chất của học phần.
+ Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp với quy chế hiện hành về đào tạo TCCN và mục tiêu, tính chất của học phần.
+ Nội dung chi tiết của học phần gồm các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành các phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học. Các nội dung này phải đáp ứng được mục tiêu của học phần, phù hợp với thời lượng học phần và tải trọng dạy, học của giáo viên và học sinh. Nội dung các học phần chung phải phù hợp với những nội dung mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định.
+ Đối với bài thực hành tại phòng thí nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng thực hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực hành, thực tập.
+ Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ tên, số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và học (lý thuyết và thực hành).
+ Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy học phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp.
+ Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website. Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần (có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
- Hội đồng xây dựng chương trình gồm các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung liên quan trong chương trình và kinh nghiệm giảng dạy TCCN; nhà quản lý giáo dục; chuyên gia về xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị có sử dụng lao động thuộc ngành đào tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo tham gia Hội đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên trong hội đồng.
- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường hợp cá biệt được quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 4 Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT).
g) Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
h) Không vi phạm các quy định về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm liên tiếp tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
i) Đối với một số ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đặc biệt (sức khỏe; thể dục thể thao; nghệ thuật; đào tạo giáo viên), ngoài những điều kiện mở ngành được quy định tại văn bản này, cơ sở đào tạo còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ, ngành chủ quản lĩnh vực này.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ TCCN.
PHỤ LỤC I
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ TRÌNH
ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi: ………………………………………………………..
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động; phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển.
- Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo.
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình.
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo.
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động đào tạo.
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày được những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có).
- Quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến.
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị .....
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 1, Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết Định số… ngày… tháng…. năm…
của Hiệu trưởng trường………………….)
1. Ngành đào tạo:.............................................................................................
2. Thời gian đào tạo:........................................................................................
3. Loại hình đào tạo:........................................................................................
4. Đối tượng tuyển sinh:...................................................................................
5. Khối lượng kiến thức toàn khóa (tính bằng ĐVHT):
6. Giới thiệu chương trình:
- Văn bằng sẽ được cấp khi tốt nghiệp.
- Những nhiệm vụ chính mà người tốt nghiệp có thể thực hiện được.
- Khái quát nội dung học tập (về lý thuyết, thực hành).
- Những lợi ích mà chương trình mang lại cho người học về cơ hội việc làm, thu nhập, vị trí việc làm và cơ hội học tập nâng cao sau khi tốt nghiệp.
7. Mục tiêu đào tạo
Phần này khẳng định cụ thể chuẩn đầu ra của học sinh tốt nghiệp.
a) Về kiến thức (mức độ đạt được về hiểu biết, tư duy...).
b) Về kỹ năng (có khả năng làm được những việc gì; trong môi trường và điều kiện nào; kỹ năng mềm...).
c) Thái độ nghề nghiệp (đạo đức nghề nghiệp, lối sống, tôn trọng pháp luật và trách nhiệm với công việc sau khi tốt nghiệp....).
8. Khung chương trình đào tạo
8.1. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT | Nội dung | Thời gian | |
Số tiết (giờ) | ĐVHT | ||
1 | Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
2 | Các học phần chung |
|
|
3 | Các học phần cơ sở |
|
|
4 | Các học phần chuyên môn |
|
|
5 | Thực tập nghề nghiệp |
|
|
6 | Thực tập tốt nghiệp |
|
|
Cộng (ĐVHT) |
|
|
8.2. Các học phần của chương trình và kế hoạch giảng dạy
TT | Tên học phần | Tổng số tiết (giờ)/ đvht | Phân bổ thời lượng dạy học (đvht) | |||
HK-I (LT/TH) | HK-II (LT/TH) | HK-III (LT/TH) | HK-IV (LT/TH) | |||
I | Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các học phần chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các học phần cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Các học phần chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Thực tập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Thực tập tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (đvht) |
|
|
|
|
| |
Tổng số tuần |
|
|
|
|
|
8.3. Thi tốt nghiệp
TT | Môn thi | Hình thức thi (Viết, vấn đáp, T. hành) | Thời gian (phút) | Ghi chú |
I | Văn hóa phổ thông (nếu có) |
|
|
|
| 1. |
|
|
|
| 2. |
|
|
|
| 3. |
|
|
|
II | Chuyên môn |
|
|
|
| 1. Chính trị |
|
|
|
| 2. Lý thuyết tổng hợp (gồm các học phần:...) |
|
|
|
| 3. Thực hành nghề nghiệp |
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo thẩm định chương trình đào tạo (ký tên, đóng dấu) (đối với trường hợp không được tự thẩm định chương trình đào tạo) | ..................., ngày tháng năm 20.... Thủ trưởng cơ sở đào tạo đăng ký mở ngành đào tạo (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 2, Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH HỌC PHẦN
1. Tên học phần:..............................................................................................
2. Số tiết (giờ)/đvht:..........................................................................................
3. Thời điểm thực hiện: Học kỳ thứ..................................................................
4. Thời gian: Số tiết (giờ)/tuần:............, tổng số........... tuần
5. Mục tiêu của học phần: Khẳng định chuẩn đầu ra của mỗi học phần. Sau khi học xong học phần này, người học có kiến thức và kỹ năng gì? có khả năng làm được những gì?
6. Điều kiện tiên quyết: Phần này cần xác định rõ để tiếp thu được kiến thức học phần này, trước đó người học cần phải có kiến thức, kỹ năng gì?
7. Mô tả học phần (nêu vắn tắt nội dung chính của học phần)
8. Phân bổ thời gian: (tiết/giờ)
Lý thuyết | Bài tập | Thực hành, thực tập | Tổng số |
|
|
|
|
9. Nội dung chi tiết học phần:...............................................................................
10. Phương pháp dạy và học:...............................................................................
11. Đánh giá học phần (số điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ; hình thức thi, kiểm tra)
12. Trang thiết bị dạy học:.....................................................................................
13. Yêu cầu về giáo viên (trình độ, năng lực, kinh nghiệm...)
14. Tài liệu tham khảo:...........................................................................................
Mẫu 1, Phụ lục III
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khóa đào tạo:................................................................................................... ;
Lớp mở tại:........................................................................................................
I. Thực trạng chung về đội ngũ giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban Giám hiệu, từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN).
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...).
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang học tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
- Tổng số giáo viên dạy các học phần chung (cơ hữu, thỉnh giảng).
II. Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng học phần)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Ngành/chuyên ngành được đào tạo | Nghiệp vụ sư phạm(1) | Học phần dự kiến giảng dạy | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ tự từng học phần)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Ngành/chuyên ngành được đào tạo | Nghiệp vụ sư phạm(1) | Học phần dự kiến giảng dạy | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày tháng năm 20.....
| Thủ trưởng cơ sở đào tạo (ký tên, đóng dấu) |
* Ghi chú: (1) Nghiệp vụ sư phạm: Chứng chỉ sư phạm (bậc:...)
Mẫu 2, Phụ lục III
BỘ, NGÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khóa đào tạo:................................................................................................... ;
Lớp mở tại:........................................................................................................
I. Thực trạng chung về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của trường.
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện tích mỗi phòng).
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị).
II. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: Số lượng, diện tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở).
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng…).
TT | Tên phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập | Diện tích (m2) | Danh mục trang thiết bị chính | Ghi chú | |
Tên thiết bị | Số lượng | ||||
1 |
|
| 1. |
|
|
2. |
|
| |||
……. |
|
| |||
2 |
|
| 1. |
|
|
2. |
|
| |||
……. |
|
| |||
… |
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư viện:........................................................................................ m2
- Số chỗ ngồi:....................................................................................................
- Số lượng máy tính phục vụ tra cứu:...................................................................
- Phần mềm quản lý thư viện:..............................................................................
- Số lượng đầu sách các loại:.............................................................................
- Tổng số bản sách các loại:......................................................................... cuốn
- Thư viện điện tử:..............................................................................................
- Số lượng sách, giáo trình điện tử:.....................................................................
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo:
TT | Tên giáo trình | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Số bản | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng đào tạo, thỏa thuận hợp tác đào tạo với doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết bị…).
............., ngày tháng năm 20.....
| Thủ trưởng cơ sở đào tạo (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
MẪU HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(đào tạo ngành:......................................... khóa:...........................)
1. Họ và tên: .................................................................... Giới tính:............
2. Năm sinh .................................................................... Nơi sinh:............
3. Quê quán: .................................................................... Dân tộc:............
4. Điện thoại: E-mail:...............................................
5. Trình độ: Năm tốt nghiệp:...................................
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo:.........................................................
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu):...........................................
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm:........................................................................
9. Trình độ tin học:..............................................................................................
10. Trình độ ngoại ngữ:.......................................................................................
11. Số năm đã tham gia giảng dạy:......................................................................
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có):........................................................................
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
Xác nhận của cơ quan (ký tên, đóng dấu) | ..........., ngày....... tháng...... năm.......... Người khai (ký, ghi rõ họ và tên) |
- 1 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 2277/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 1822/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7 Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 8 Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1702/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1704/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1822/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 2277/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 2708/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 8 Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 9 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu