ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2140/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG TẠI KHU VỰC BẢN HỒNG NGÀI, XÃ HỒNG NGÀI, HUYỆN BẮC YÊN, TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 556/TTr-STNMT ngày 29 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La; Chủ dự án Công ty Cổ phần đầu tư Vạn An; địa chỉ trụ sở tại tiểu khu 3, thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La với các thông tin về dự án như sau:
1. Phạm vi, quy mô, công suất
1.1. Phạm vi
Thuộc khu vực bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La; tổng diện tích đất sử dụng 32.062 m2 trong đó diện tích khu vực khai thác 20.000 m2, khu vực phụ trợ 12.062 m2.
1.2. Quy mô, công suất
- Công suất khai thác 25.000 m3 đá nguyên khai/năm tương đương với 30.000 m3 đá thành phẩm/năm; tuổi thọ mỏ 35 năm; thời gian khai thác 30 năm (từ năm 2016 đến năm 2046); tổng vốn đầu tư 6.852.000.000 đồng.
- Trình tự khai thác: Khai thác theo trình tự từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong cho đến khi hết biên giới khai trường.
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án
2.1. Tuân thủ nghiêm ngặt các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy định của Pháp luật hiện hành trong quá trình xây dựng, thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục công trình của dự án.
2.2. Tổ chức việc xây dựng, khai thác theo đúng tọa độ, diện tích, trữ lượng, thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục công trình của Dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; chống trôi lấp đất đá thải ra môi trường xung quanh.
2.3. Bố trí, thiết kế và vận hành bãi thải, theo đúng thiết kế của dự án, bảo đảm các yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, sử dụng.
2.4. Trong quá trình khai thác khoáng sản phải tuân theo các quy định của Pháp luật về khoáng sản và an toàn, kiểm soát bức xạ.
2.5. Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo đúng các quy định. Quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
2.6. Thực hiện nghiêm túc các biện pháp kỹ thuật trong quá trình khai thác, không để xảy ra các sự cố môi trường trong khu vực; các quy định về phòng chống cháy nổ, ứng cứu sự cố, rủi ro, an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.
2.7. Bãi thải để chứa khối lượng đất đá thải của mỏ được bố trí tại khu vực moong khai thác cũ Công ty (tại bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc Yên theo giấy phép khai thác số 1692/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Sơn La) cách khu dự án 600m theo theo hướng Tây Bắc. Chiều cao trung bình của lớp thải 5m, được lu lèn, góc sườn bãi thải (30 - 35)o. Diện tích của bãi thải 2.500 m2 (50m x 50m). Yêu cầu thực hiện đúng quy định về các giải pháp trong quản lý chất thải của bãi thải.
Điều 2. Phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường của dự án với nội dung sau:
1. Giải pháp cải tạo phục hồi môi trường
- Tiến hành cải tạo theo phương án:
Dỡ bỏ trạm nghiền sàng, các công trình phụ trợ, san gạt phủ đất trồng cây khu vực đáy mỏ sau đó bàn giao lại quỹ đất cho địa phương.
- Tại khu vực khai thác:
Ổn định bở mỏ sau khi kết thúc khai thác; phá bỏ các mỏm đá nguy hiểm; lập hàng rào, biển báo xung quanh moong khai thác; đáy mỏ tại cao trình +830m sẽ được phủ đất màu trồng cây tạo cảnh quan.
- Khu vực mặt bằng phụ trợ:
Tháo dỡ các công trình công nghiệp và dân dụng không còn nhu cầu sử dụng; cải tạo, san gạt mặt bằng sân công nghiệp; giữ nguyên đê chắn, lưới bảo vệ ngăn không cho đất đá lăn tràn ra mặt đường.
- Tại khu vực bãi thải:
Sau khi tiến hành lấy đất thải từ bãi thải phục vụ công tác hoàn thổ tại mặt bằng sân công nghiệp và khu vực đáy mỏ, khối lượng đất thải còn lại ở bãi thải sẽ được lu nèn, tạo độ dốc an toàn (30o - 35o), chiều cao trung bình của lớp thải 4m, giật cấp 2,5m sau đó trồng cây trên mặt bằng với diện tích mặt bằng là 2.000 m2. Làm rãnh thoát nước quanh khu vực bãi thải sau khi đã hoàn nguyên.
2. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường, phương thức ký quỹ
- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường: 919.083.000 đồng; Số lần ký quỹ: 30 lần;
- Số tiền ký quỹ lần đầu là: 137.862.000 đồng; số tiền ký quỹ hàng năm là 26.939.000 đồng (chưa bao gồm yếu tố trượt giá), việc ký quỹ phải thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm ký quỹ.
- Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. Lập, phê duyệt và niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển khai thực hiện dự án theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại các Khoản 2, Điều 1 Quyết định này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa Dự án vào vận hành chính thức theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường.
4. Trong quá trình thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với các Khoản 1 và 2 Điều 1 của Quyết định này, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh Sơn La.
5. Lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành phương án cải tạo phục hồi môi trường (sau khi cải tạo phục hồi môi trường xong) theo quy định, gửi cơ quan có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt.
6. Tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
7. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung quan trắc và giám sát môi trường như đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường và lưu trữ số liệu để các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra khi cần thiết.
Điều 4. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 5. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc tại
Điều 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Bắc Yên; Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư Vạn An; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy Mooroc Printec Vina do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Hạ tầng khu du lịch sinh thái Suối Mỡ, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”
- 3 Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Xây dựng kết cấu hạ tầng Khu dân cư thuộc quy hoạch Trung tâm hành chính, quảng trường huyện Đức Trọng - Hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng Khu dân cư tại tổ dân phố 20, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2016 thực hiện lộ trình xóa bỏ lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 4251/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án "Xây dựng khu xử lý rác sinh hoạt và giải pháp xử lý ô nhiễm, phục hồi môi trường" trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án Nâng công suất nhà máy sản xuất phân bón tại Thôn 4, xã Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng khách sạn Yên Biên do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8 Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2016 về Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung Phúc Lộc xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà thuộc Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững Hà Tĩnh
- 9 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 13 Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 14 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 15 Luật khoáng sản 2010
- 16 Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đường giao thông thôn Phù Khê Thượng, thị xã Từ Sơn, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
- 17 Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng Trường mầm non xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 1 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy Mooroc Printec Vina do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 1607/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Hạ tầng khu du lịch sinh thái Suối Mỡ, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang”
- 3 Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Xây dựng kết cấu hạ tầng Khu dân cư thuộc quy hoạch Trung tâm hành chính, quảng trường huyện Đức Trọng - Hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng Khu dân cư tại tổ dân phố 20, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2016 thực hiện lộ trình xóa bỏ lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 4251/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án "Xây dựng khu xử lý rác sinh hoạt và giải pháp xử lý ô nhiễm, phục hồi môi trường" trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án Nâng công suất nhà máy sản xuất phân bón tại Thôn 4, xã Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư xây dựng khách sạn Yên Biên do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8 Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2016 về Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung Phúc Lộc xã Thạch Khê, huyện Thạch Hà thuộc Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững Hà Tĩnh
- 9 Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đường giao thông thôn Phù Khê Thượng, thị xã Từ Sơn, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
- 10 Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng Trường mầm non xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh