- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2140/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 695/SNgV-VP ngày 02/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm xây dựng nội dung quy trình các bước giải quyết thủ tục hành chính được công bố để công khai trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở và niêm yết công khai tại cơ quan; thực hiện tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật; gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính nêu trên theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung được công bố kèm Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 27/02/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Xuất nhập cảnh | |||||
1 | Cấp phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC (ABTC) | - 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cần xác minh hồ sơ hoặc cần lấy ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi; số 60-62 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi |
| Không | - Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC. - Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC. - Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam. - Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh. |
II | Lĩnh vực Thông tin đối ngoại | |||||
2 | Cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh | - Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn được kéo dài thêm nhưng không quá 08 ngày làm việc. - Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn được kéo dài thêm nhưng không quá 08 ngày làm việc. - Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Sở Ngoại vụ tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn được kéo dài thêm nhưng không quá 10 ngày làm việc. Thời hạn UBND tỉnh trình Thủ tướng ít nhất 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi; số 60-62 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi | Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Quầy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Ngoại vụ thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi, số 60-62 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi. | Không | - Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. - Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
III | Lĩnh vực Hoạt động phi chính phủ nước ngoài | |||||
3 | Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài | - 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với trường hợp cần xác minh hồ sơ hoặc cần lấy ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan thì thời hạn được kéo dài thêm nhưng không quá 15 ngày làm việc. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi; số 60-62 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi |
| Không | - Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài. - Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài. |
- 1 Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hợp tác quốc tế và Công tác lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hoà Bình
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hợp tác quốc tế và Công tác lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hoà Bình
- 6 Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ninh
- 8 Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Quyết định 1557/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên
- 10 Quyết định 2038/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị
- 11 Quyết định 2344/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính xem xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ ABTC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Quyết định 1447/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp
- 13 Quyết định 2150/QĐ-CT năm 2020 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính mới ban hành, 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc