- 1 Quyết định 120/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 5 Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 21/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Quyết định 886/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Thông tư 62/2018/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực lâm nghiệp, lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 9 Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2164/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 62/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3223/SNNPTNT ngày 24/10/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2853/STC-HCSN ngày 27/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi như sau:
“Điều 1. Phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018 là 14.400 triệu đồng, bao gồm:
1. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng (theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) 6.110 triệu đồng;
2. Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung (theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) 417 triệu đồng;
3. Kế hoạch quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng 535 triệu đồng;
4. Trồng đường băng xanh cản lửa kết hợp phân định ranh giới giữa các loại rừng 5.178 triệu đồng;
5. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng ven biển (theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ) 25 triệu đồng;
6. Tuần tra truy quét ngăn chặn hành vi phá rừng và xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản (sửa chữa ca nô) 45 triệu đồng;
7. Nâng cao năng lực cho Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng 170 triệu đồng;
8. Duy tu bảo dưỡng các công trình lâm nghiệp sau đầu tư 1.920 triệu đồng.”
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Trà Bồng, Tư Nghĩa, Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng kinh phí phân bổ | Trong đó | |||||||
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng (theo Nghị định sô 75/NĐ- CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) | Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung (theo Nghị định số 75/NĐ- CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) | Kế hoạch và triển khai quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng giai đoạn 2018- 2020 | Trồng đường băng xanh cản lửa kết hợp phân định ranh giới giữa các loại rừng | Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng theo Quyết định số 120/QĐ- TTg ngày 22/01/2015 | Tuần tra truy quét ngăn chặn hành vi phá rừng và xử lý vi phạm trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản (sữa chữa ca nô) | Nâng cao năng lực cho Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng | Duy tu bảo dưỡng các công trình lâm nghiệp sau đầu tư | |||
| Tổng số | 14.400 | 6.110 | 417 | 535 | 5.178 | 25 | 45 | 170 | 1.920 |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10.398 | 4.233 | 417 | 535 | 3.078 |
| 45 | 170 | 1.920 |
1.1 | BQL rừng phòng hộ Đầu nguồn Thạch Nham | 668 | 628 |
|
|
|
|
|
| 40 |
1.2 | BQL rừng phòng hộ Khu Đông huyện Ba Tơ | 1.100 | 272 |
|
|
|
|
|
| 828 |
1.3 | BQL rừng phòng hộ Khu Tây huyện Ba Tơ | 2.586 | 1.011 |
|
| 1.575 |
|
|
|
|
1.4 | BQL rừng phòng hộ huyện Tây Trà | 1.893 | 538 | 309 |
| 525 |
|
|
| 521 |
1.5 | BQL rừng phòng hộ huyện Trà Bồng | 1.892 | 1.784 | 108 |
|
|
|
|
|
|
1.6 | BQL rừng phòng hộ huyện Minh Long | 1.509 |
|
|
| 978 |
|
|
| 531 |
1.7 | Kế hoạch và triển khai quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng giai đoạn 2018-2020 | 535 |
|
| 535 |
|
|
|
|
|
1.8 | Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi | 170 |
|
|
|
|
|
| 170 |
|
1.9 | Hạt Kiểm lâm Sơn Hà | 45 |
|
|
|
|
| 45 |
|
|
2 | UBND huyện Trà Bồng | 393 | 393 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | UBND huyện Tư Nghĩa | 2.006 | 956 |
|
| 1.050 |
|
|
|
|
4 | UBND huyện Bình Sơn | 528 | 528 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | UBND huyện Đức Phổ | 1.050 |
|
|
| 1.050 |
|
|
|
|
6 | UBND huyện Lý Sơn | 15 |
|
|
|
| 15 |
|
|
|
7 | UBND thành phố Quảng Ngãi | 10 |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
- 1 Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lĩnh vực lâm nghiệp, lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025