Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2169/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 26 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM PHÒNG BẮT BUỘC CÁC LOẠI VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2014

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN, ngày 13/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm;

Căn cứ Quyết định số 975/QĐ-BNN-TY ngày 16/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2011 - 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 264 /Tr-SNN-TY ngày 17/9/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm và phun tiêu độc khử trùng năm 2014 (Có Kế hoạch kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chỉ đạo Chi cục Thú y phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo kế hoạch được phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp & PTNT (B/c);
- TT Tỉnh uỷ (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- TT UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Thú y;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, (M01), 38 bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Toa

 

KẾ HOẠCH

TIÊM PHÒNG BẮT BUỘC CÁC LOẠI VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 2169/QĐ-UBND ngày 26/9/2013 của UBND tỉnh Sơn La)

Thực hiện Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm;

Căn cứ Quyết định số 975/ QĐ-BNN-TY ngày 16/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 15/3/1994 của UBND tỉnh Sơn La về việc tiêm phòng cho gia súc của nhân dân các xã vùng cao, thực hiện chế độ tiêm phòng cho gia súc không thu tiền;

Căn cứ Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 04/7/2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác quý III năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La;

UBND tỉnh ban hành kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chủ động tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 trên phạm vi toàn tỉnh để khống chế các dịch bệnh nguy hiểm.

- Nâng cao nhận thức cho người dân, cán bộ chính quyền các cấp, các ngành có liên quan về công tác phòng dịch bệnh cho vật nuôi.

2. Yêu cầu

- Tiêm phòng đúng chủng loại vắc xin, đúng đối tượng gia súc, gia cầm, đúng Chương trình, đảm bảo kỹ thuật và an toàn cho cán bộ tham gia tiêm phòng.

- Tập trung chỉ đạo tiêm phòng đúng thời gian, đảm bảo đáp ứng miễn dịch, an toàn cho vật nuôi.

- Tỷ lệ tiêm phòng các loại vắc xin phải đạt: vắc xin LMLM đạt 100% diện tiêm, các loại vắc xin khác đạt trên 90% diện tiêm.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Tiêm phòng các loại vắc xin

1.1. Vắc xin tiêm phòng chương trình 30a của các hộ nghèo thuộc năm huyện (Quỳnh Nhai, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, Sốp Cộp).

TT

Tên huyện

Vắc xin (liều)

LMLM

THT trâu bò

Nhiệt thán

Dịch tả lợn

THT lợn

1

Quỳnh Nhai

6.200

9.000

900

12.000

12.000

2

Mường La

12.800

19.000

 

28.000

28.000

3

Bắc Yên

22.600

34.000

2.280

36.000

36.000

4

Phù Yên

18.800

28.000

 

30.000

30.000

5

Sốp Cộp

11.000

16.000

 

32.000

32.000

 

Tổng cộng

71.400

106.000

3.180

138.000

138.000

1.2. Vắc xin Lở mồm long móng (LMLM)

- Các huyện trong chương trình Quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM (gồm các huyện Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã và Sốp Cộp).

TT

Tên huyện

Trâu, bò

Chi chú

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

1

Mộc Châu

73.800

66.500

133.000

 

2

Yên Châu

26.625

23.900

47.800

 

3

Mai Sơn

32.344

29.000

58.000

 

4

Sông Mã

46.987

42.000

84.000

 

5

Sốp Cộp

16.800

15.000

30.000

Đã trừ ct 30a

 

Cộng

196.556

176.400

352.800

 

- Các huyện, thành phố thuộc vùng đệm trong chương trình Quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM (gồm các huyện Phù Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai, Thành phố, Thuận Châu).

TT

Tên huyện

Trâu bò

Chi chú

Tổng đàn (con)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

1

Phù Yên

20.382

18.000

36.000

Đã trừ ct 30a

2

Bắc Yên

17.853

15.000

30.000

Đã trừ ct 30a

3

Mường La

19.806

17.000

34.000

Đã trừ ct 30a

4

Thành phố

9.417

8.000

16.000

 

5

Quỳnh Nhai

27.938

25.000

50.000

Đã trừ ct 30a

6

Thuận Châu

37.335

35.000

70.000

 

 

Cộng:

132.731

118.000

236.000

 

1.3. Vắc xin Tụ huyết trùng (THT) trâu bò và Nhiệt thán

TT

Huyện, thành phố

Tổng đàn

Vắc xin THT trâu bò

Vắc xin nhiệt thán

Vùng thấp

Vùng cao

Vùng thấp

Vùng cao

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

1

Thuận Châu

37.000

15.000

30.000

20.500

41.000

 

 

 

 

2

Quỳnh Nhai

31.000

7.500

15.000

16.500

33.000

500

500

 

 

3

Mường La

26.000

5.500

11.000

5.500

11.000

 

 

 

 

4

Thành phố

9.000

8.000

16.000

 

 

 

 

 

 

5

Mai Sơn

32.000

20.000

40.000

7.600

15.200

 

 

1.995

1.995

6

Yên Châu

28.000

13.000

26.000

11.130

22.260

 

 

 

 

7

Mộc Châu

73.000

30.000

60.000

38.000

76.000

 

 

 

 

8

Phù Yên

29.000

6.000

12.000

4.000

8.000

 

 

 

 

9

Bắc Yên

29.000

5.000

10.000

5.000

10.000

500

500

 

 

10

Sông Mã

46.000

18.000

36.000

24.000

48.000

 

 

 

 

11

Sốp Cộp

22.000

200

400

12.000

24.000

 

 

 

 

 

Cộng

362.000

156.200

313.792

144.230

288.460

1.000

1.000

1.995

1.995

(Số lượng gia súc của 05 huyện Quỳnh nhai, Bắc Yên, Phù Yên, Mường La, Sốp Cộp đã trừ Chương trình 30a).

1.4 Vắc xin Tụ huyết trùng, Dịch tả ở lợn

TT

Tên huyện, thành phố

Tổng đàn

Vắc xin THT lợn

Vắc xin Dịch tả lợn

Vùng thấp

Vùng cao

Vùng thấp

Vùng cao

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

1

Thuận Châu

89.000

10.000

20.000

7.000

14.000

10.000

20.000

7.000

14.000

2

Quỳnh Nhai

29.000

5.000

10.000

5.000

10.000

5.000

10.000

5.000

10.000

3

Mường La

25.000

5.000

10.000

4.500

9.000

5.000

10.000

4.500

9.000

4

Thành phố

45.000

10.000

20.000

 

 

10.000

20.000

 

 

5

Mai Sơn

82.000

10.000

20.000

1.300

2.600

10.000

20.000`

1.300

2.600

6

Yên Châu

25.000

5.000

10.000

1.700

3.400

5.000

10.000

1.700

3.400

7

Mộc Châu

70.000

10.000

20.000

6.500

13.000

10.000

20.000

6.500

13.000

8

Phù Yên

62.000

10.000

20.000

4.500

9.000

10.000

20.000

4.500

9.000

9

Bắc Yên

17.000

2.000

4.000

4.000

8.000

2.000

4.000

4.000

8.000

10

Sông Mã

58.000

10.000

20.000

6.500

13.000

10.000

20.000

6.500

13.000

11

Sốp Cộp

15.000

500

1.000

2.500

5.000

500

500

2.500

5.000

 

Cộng

517.000

77.500

155.000

43.500

87.000

77.500

154.500

43.500

85.000

1.5. Vắc xin Dại chó và Niu cát xơn

TT

Tên huyện, thành phố

Niu cát xơn

VX Dại chó, mèo

Diện tiêm (con)

Vắc xin (liều)

Chó (liều)

Mèo (liều)

1

Thuận Châu

50.000

50.000

18.000

6.000

2

Quỳnh Nhai

20.000

20.000

6.000

800

3

Mường La

20.000

20.000

11.000

1.000

4

Thành phố

100.000

100.000

10.000

2.000

5

Mai Sơn

50.000

50.000

20.000

2.000

6

Yên Châu

30.000

30.000

15.000

3.000

7

Mộc Châu

100.000

100.000

30.000

3.000

8

Phù Yên

100.000

100.000

10.000

1.000

9

Bắc Yên

20.000

20.000

6.000

1.000

10

Sông Mã

50.000

50.000

14.000

4.000

11

Sốp Cộp

20.000

20.000

5.000

2.000

Cộng

560.000

560.000

145.000

25.800

1.6. Vắc xin cúm gia cầm thực hiện theo Công văn số 1159/TY-DT ngày 24/9/2008 của Cục Thú y từ năm 2009 không bắt buộc tiêm vắc xin tại 12 tỉnh miền núi phía Bắc và 4 tỉnh Tây Nguyên. Nếu có dịch xảy ra, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ toàn bộ chi phí chống dịch theo quy định của Chính phủ.

1.7. Các loại vắc xin khác không bắt buộc phải tiêm phòng theo Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc ban hành Quy định và tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm như:

Ung khí thán, tai xanh, THT gia cầm, Phó thương hàn lợn, lép tô... Thì tuỳ theo tình hình dịch, nhu cầu ở mỗi địa bàn các Trạm Thú y huyện, thành phố lập kế hoạch đăng ký với Chi cục Thú y để cung ứng.

1.8. Đối tượng tiêm phòng

- Đối với vắc xin LMLM: Tiêm cho trâu, bò.

- Đối với vắc xin Nhiệt thán: Tiêm trâu, bò, ngựa trong ổ dịch cũ xảy ra cách đây chưa quá 10 năm.

- Đối với vắc xin THT: Tiêm trâu, bò, lợn.

- Đối với vắc xin Dịch tả lợn: Tiêm cho lợn đực giống, nái sinh sản, lợn con mới sinh từ con mẹ chưa được tiêm phòng vắc xin dịch tả lợn.

- Đối với vắc xin Dại: Tiêm cho chó, mèo.

- Đối với vắc xin Niu cát xơn: Tiêm cho gà các lứa tuổi.

1.9. Phạm vi tiêm phòng

Tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh

1.10. Cung ứng vắc xin và thời gian tiêm phòng

- Tiêm 2 vụ chính: Vụ xuân hè từ tháng 3 đến tháng 6 và vụ thu đông từ tháng 9 đến tháng 11/2014. Ngoài ra còn tiêm bổ sung hàng tháng cho gia súc, gia cầm mới nuôi, mới nhập đàn chưa được tiêm phòng vắc xin.

- Chi cục Thú y tiếp nhận vắc xin và cung ứng đến các Trạm Thú y huyện, Trạm Thú y huyện cung ứng đến các xã, thị trấn.

1.11. Lực lượng tham gia tiêm phòng

Cán bộ Trạm Thú y huyện, thành phố, thú y viên cơ sở xã, phường, thị trấn, tổ bản và nông dân của các hộ có chăn nuôi cùng tham gia triển khai thực hiện tiêm phòng.

3. Kinh phí

- Đối với vắc xin LMLM:

+ Các huyện nằm trong chương trình Quốc gia: Trung ương hỗ trợ 100% tiền vắc xin; Tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách tỉnh cấp.

+ Các huyện thuộc chương trình dự án 30a: Trung ương hỗ trợ 100% tiền vắc xin; tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách huyện cấp.

+ Các huyện, thành phố thuộc vùng đệm trong chương trình Quốc gia: tiền vắc xin, tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách tỉnh cấp.

- Đối với vắc xin THT trâu, bò, lợn; Nhiệt thán, Dịch tả lợn:

+ Các xã vùng cao (vùng III): Tiền vắc xin, tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách tỉnh cấp.

+ Các huyện thuộc chương trình dự án 30a (các hộ nghèo thuộc chương trình 30a): Trung ương hỗ trợ 100% tiền vắc xin; tiền công tiêm, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển do ngân sách huyện cấp.

+ Các xã vùng thấp (vùng I, II): Do chủ vật nuôi chi trả toàn bộ theo quy định của Bộ Tài chính.

- Đối với vắc xin Dại, Niu cát xơn và các loại vắc xin khác: tiền vắc xin và tiền công do chủ vật nuôi chi trả toàn bộ theo quy định của Bộ Tài chính.

IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1. UBND các huyện, thành phố

- Duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm của huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.

- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện công tác tiêm phòng và kiểm tra việc thực hiện tiêm phòng theo kế hoạch đã được phê duyệt.

- Tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể nhân dân để mọi người dân nhận thức được lợi ích của việc tiêm phòng các loại vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi và tích cực hưởng ứng tham gia tiêm phòng cho vật nuôi của mình.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Chi cục Thú y

- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn, Trạm Thú y các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện việc tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm theo kế hoạch đã được phê duyệt.

- Xây dựng dự toán kinh phí mua các loại vắc xin, hóa chất, tiền công tiêm phòng và các khoản chi khác liên quan đến công tác triển khai tiêm phòng, ngoài chương trình quốc gia khống chế bệnh LMLM, chương trình 30a, chương trình vùng cao gửi Sở Tài chính thẩm định triển khai thực hiện theo quy đinh.

- Cung ứng vắc xin, hóa chất đẩy đủ đúng tiến độ và bảo quản, vận chuyển vắc xin, hóa chất đúng quy trình. Hướng dẫn, chỉ đạo Trạm Thú y các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, đúng đối tượng tiêm phòng; Tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Giám đốc Sở.

3. Sở Tài Chính

Tham mưu cho UBND tỉnh nguồn kinh phí để kịp thời phục vụ cho công tác triển khai tiêm phòng theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt.

Yêu cầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này và thường xuyên báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.