ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2572/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 15/3/1994 của UBND tỉnh Sơn La về công tác phòng chống dịch gia súc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 321/TTr-SNN ngày 30 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm và phun tiêu độc khử trùng năm 2017.
(có Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm và phun tiêu độc khử trùng năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Chính; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TIÊM PHÒNG BẮT BUỘC CÁC LOẠI VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM VÀ PHUN TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh LMLM giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 15/3/1994 của UBND tỉnh Sơn La về công tác phòng chống dịch gia súc;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm và phun tiêu độc, khử trùng năm 2017 cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Chủ động tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm và phun tiêu độc, khử trùng năm 2017 trên phạm vi toàn tỉnh để khống chế các dịch bệnh nguy hiểm.
- Nâng cao nhận thức cho người dân, cán bộ chính quyền các cấp, các ngành có liên quan về công tác phòng bệnh cho vật nuôi.
2. Yêu cầu
- Tiêm phòng đúng chủng loại vắc xin, đúng đối tượng gia súc, gia cầm, đảm bảo quy trình kỹ thuật, an toàn cho vật nuôi và người trực tiếp tham gia tiêm phòng và phun.
- Tập trung chỉ đạo tiêm phòng đúng thời gian, đảm bảo đáp ứng miễn dịch cho vật nuôi.
- Tỷ lệ tiêm phòng các loại vắc xin phải đạt 100% trong diện tiêm.
1. Tiêm phòng vắc xin
1.1. Tiêm phòng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
1.1.1. Vắc xin Lở mồm long móng (LMLM), tụ huyết trùng (THT) trâu, bò
STT | Tên huyện | Tổng đàn | Diện tiêm | Vắc xin (liều) | |
LMLM | THT | ||||
1 | Quỳnh Nhai | 29.498 | 27450 | 54.900 | 54.900 |
2 | Mường La | 33.270 | 26.200 | 52.400 | 52.400 |
3 | Bắc Yên | 34.145 | 34.125 | 68.250 | 68.250 |
4 | Phù Yên | 34.950 | 34.950 | 69.900 | 69.900 |
5 | Sốp Cộp | 23.293 | 22.000 | 44.000 | 44.000 |
| Tổng cộng | 155.156 | 144.725 | 289.450 | 289.450 |
1.1.2. Vắc xin Nhiệt thán
STT | Tên huyện | Diện tiêm | Vắc xin | Ghi chú |
1 | Quỳnh Nhai | 450 | 450 |
|
| Tổng cộng | 450 | 450 |
|
1.1.3. Vắc xin Dịch tả lợn
STT | Tên huyện | Tổng đàn | Diện tiêm | Vắc xin | Ghi chú |
1 | Quỳnh Nhai | 12.000 | 12.000 | 24.000 |
|
2 | Mường La | 14.139 | 11.500 | 23.000 |
|
3 | Bắc Yên | 29.307 | 12.250 | 24.500 |
|
4 | Phù Yên | 44.000 | 17.600 | 35.200 |
|
5 | Sốp Cộp | 6.000 | 6.000 | 12.000 |
|
| Tổng cộng | 105.446 | 59.350 | 118.700 |
|
1.1.4. Riêng vắc xin cúm gia cầm thực hiện theo Công văn số 1159/TY-DT ngày 24/9/2008 của Cục Thú y từ năm 2009 không bắt buộc tiêm vắc xin tại 12 tỉnh miền núi phía Bắc và 4 tỉnh Tây Nguyên. Nếu có dịch xảy ra, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ toàn bộ chi phí chống dịch theo quy định của Chính phủ.
1.2. Tiêm phòng vắc xin Chương trình quốc gia khống chế bệnh LMLM
Số lượng gia súc, vắc xin
STT | Tên huyện | Tổng đàn | Diện tiêm | Vắc xin (liều) | Ghi chú | |
Typ O, A | Typ O | |||||
1 | Mộc Châu | 34.758 | 34.200 | 68.400 |
|
|
2 | Vân Hồ | 35.748 | 33.600 | 67.200 |
|
|
3 | Yên Châu | 30.870 | 27.725 |
| 55.450 |
|
4 | Mai Sơn | 32.291 | 29.275 |
| 58.550 |
|
5 | Sông Mã | 49.607 | 42.000 |
| 84.000 |
|
| Tổng cộng | 183.274 | 166.800 | 135.600 | 198.000 |
|
1.3. Chương trình tiêm phòng vắc xin cho gia súc vùng cao tại các huyện nằm ngoài chương trình thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
Số lượng gia súc, vắc xin THT trâu bò, lợn và DT lợn:
TT | Tên huyện | Trâu bò | Lợn | ||||
Tổng đàn (con) | Diện tiêm (con) | Vắc xin (liều) | Tổng đàn (con) | Diện tiêm (con) | Vắc xin (liều) | ||
1 | Mộc Châu | 15.870 | 15.700 | 31.400 | 10.560 | 2.750 | 5.500 |
2 | Vân Hồ | 23.524 | 22.310 | 44.620 | 2.317 | 2.300 | 4.600 |
3 | Yên Châu | 13.618 | 12.250 | 24.500 | 14.700 | 1.385 | 2.770 |
4 | Mai Sơn | 11.167 | 9.150 | 18.300 | 10.365 | 1.300 | 2.600 |
5 | Sông Mã | 31.000 | 31.000 | 62.000 | 46.735 | 4.000 | 8.000 |
6 | Thuận Châu | 22.756 | 22.600 | 45.200 | 39.119 | 10.800 | 21.600 |
| Tổng cộng | 117.935 | 113.010 | 226.020 | 123.796 | 22.535 | 45.070 |
1.4. Chương trình tiêm phòng thực hiện Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND
1.4.1. Số lượng gia súc, vắc xin LMLM
STT | Tên huyện, TP | Tổng đàn | Diện tiêm | Vắc xin | Ghi chú |
1 | Thuận Châu | 42.318 | 41.900 | 83.800 | Týp O |
2 | Thành phố | 5.158 | 5.000 | 10.000 | Týp O, A |
3 | Công ty CP bò sữa Mộc Châu | 25.721 | 25.700 | 51.400 | Týp O, A |
| Tổng cộng | 73.197 | 72.600 | 145.200 |
|
1.4.2. Số lượng gia súc, vắc xin THT trâu, bò
STT | Tên huyện, TP | Tổng đàn | Diện tiêm | Vắc xin | Ghi chú |
1 | Mộc Châu | 44.501 | 44.500 | 89.000 |
|
2 | Vân Hồ | 11.875 | 11.240 | 22.480 |
|
3 | Yên Châu | 17.252 | 15.460 | 30.920 |
|
4 | Mai Sơn | 21.124 | 19.170 | 38.340 |
|
5 | Sông Mã | 11.000 | 11.000 | 22.000 |
|
6 | Thành phố | 5.158 | 5.000 | 10.000 |
|
7 | Thuận Châu | 19.562 | 19.300 | 38.600 |
|
| Tổng cộng | 130.472 | 125.670 | 251.340 |
|
1.4.3. Số lượng gia súc, vắc xin Ung khí thán trâu bò
STT | Tên huyện | Tổng đàn | Diện tiêm | Vắc xin | Ghi chú |
1 | Sông Mã | 49.120 | 40.000 | 40.000 |
|
2 | Sốp Cộp | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
|
3 | Mai Sơn | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
4 | Vân Hồ | 3.700 | 3.600 | 3.600 |
|
| Tổng cộng | 76.307 | 66.600 | 66.600 |
|
1.4.4. Số lượng gia súc, vắc xin Dịch tả lợn
STT | Tên huyện | Tổng đàn | Diện tiêm | Vắc xin | Ghi chú |
1 | Mộc Châu | 26.480 | 5.900 | 11.800 |
|
2 | Vân Hồ | 1.760 | 1.740 | 3.480 |
|
3 | Yên Châu | 55.900 | 4.020 | 8.040 |
|
4 | Mai Sơn | 84.858 | 23.000 | 46.000 |
|
5 | Sông Mã | 25.000 | 3.500 | 7.000 |
|
6 | Thành phố | 26.035 | 9.880 | 19.760 |
|
7 | Thuận Châu | 34.450 | 10.330 | 20.660 |
|
| Tổng cộng | 254.483 | 58.370 | 116.740 |
|
1.4.5. Số lượng gia súc, vắc xin Dại chó
1.4.5.1. Vắc xin Dại tại các huyện có Chương trình 30a và các xã vùng III, tỉnh hỗ trợ 100% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng
STT | Tên huyện | Tổng đàn (con) | Diện tiêm (con) | Vắc xin (liều) |
1 | Quỳnh Nhai | 5.229 | 5.229 | 5.229 |
2 | Mường La | 11.017 | 10.690 | 10.690 |
3 | Bắc Yên | 8.102 | 8.100 | 8.100 |
4 | Phù Yên | 18.520 | 18.520 | 18.520 |
5 | Sốp Cộp | 4.304 | 4.304 | 4.304 |
6 | Thuận Châu | 7.323 | 7.230 | 7.230 |
7 | Mai Sơn | 4.891 | 4.890 | 4.890 |
8 | Yên Châu | 6.627 | 6.627 | 6.627 |
9 | Mộc Châu | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
10 | Vân Hồ | 5.446 | 43.18 | 4.318 |
11 | Sông Mã | 11.673 | 10.530 | 10.530 |
| Tổng | 85.632 | 82.938 | 82.938 |
1.4.5.2. Vắc xin Dại thuộc các xã vùng II, tỉnh hỗ trợ 50% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng
STT | Tên huyện | Tổng đàn (con) | Diện tiêm (con) | Vắc xin (liều) |
1 | Thuận Châu | 6.684 | 6.628 | 6.628 |
2 | Thành phố | 408 | 408 | 408 |
3 | Mai Sơn | 6.053 | 6.053 | 6.053 |
4 | Yên Châu | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
5 | Mộc Châu | 3.200 | 3.200 | 3.200 |
6 | Vân Hồ | 2.940 | 2.350 | 2.350 |
7 | Sông Mã | 5.662 | 4.980 | 4.980 |
| Tổng | 27.447 | 26.119 | 26.119 |
1.4.5.3. Vắc xin Dại thuộc các xã vùng I, tỉnh hỗ trợ 30% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng.
STT | Tên huyện | Tổng đàn (con) | Diện tiêm (con) | Vắc xin (liều) |
1 | Thành phố | 3.678 | 3.678 | 3.678 |
2 | Mai Sơn | 10.893 | 10.893 | 10.893 |
3 | Sông Mã | 1.848 | 1.600 | 1.600 |
4 | Yên Châu | 2.632 | 2.632 | 2.632 |
5 | Mộc Châu | 2.400 | 2.400 | 2.400 |
| Tổng | 21.451 | 21.203 | 21.203 |
1.4.5.4. Vắc xin Dại thuộc các phường, thị trấn không được áp dụng theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014
STT | Tên huyện | Tổng đàn (con) | Diện tiêm (con) | Vắc xin (liều) |
1 | Thuận Châu | 300 | 300 | 300 |
2 | Thành Phố | 4.273 | 4.270 | 4.270 |
3 | Mai Sơn | 1.715 | 1.710 | 1.710 |
4 | Yên Châu | 556 | 550 | 550 |
5 | Mộc Châu | 4.100 | 4.100 | 4.100 |
6 | Sông Mã | 649 | 580 | 580 |
| Tổng cộng | 11.593 | 11.510 | 11.510 |
1.4.6. Số lượng gà, vắc xin Niu cát xơn
STT | Tên huyện | Tổng đàn (con) | Diện tiêm (con) | Vắc xin (liều) |
1 | Thuận Châu | 276.369 | 220.000 | 440.000 |
2 | Quỳnh Nhai | 226.540 | 150.000 | 300.000 |
3 | Mường La | 228.865 | 170.000 | 340.000 |
4 | Thành Phố | 275.905 | 250.000 | 500.000 |
5 | Mai Sơn | 574.000 | 170.000 | 340.000 |
6 | Yên Châu | 255.608 | 150.000 | 300.000 |
7 | Mộc Châu | 219.500 | 220.000 | 440.000 |
8 | Vân Hồ | 200.000 | 140.000 | 280.000 |
9 | Phù Yên | 500.000 | 210.000 | 420.000 |
10 | Bắc Yên | 172.987 | 160.000 | 320.000 |
11 | Sông Mã | 525.163 | 180.000 | 360.000 |
12 | Sốp Cộp | 87.421 | 60.000 | 120.000 |
| Tổng cộng | 3.542.358 | 2.080.000 | 4.160.000 |
2. Quy trình tiêm phòng
2.1. Đối tượng tiêm phòng
- Đối với vắc xin LMLM: Tiêm cho trâu, bò.
- Đối với vắc xin Nhiệt thán: Tiêm cho trâu, bò, ngựa trong ổ dịch cũ xảy ra cách đây chưa quá 10 năm.
- Đối với vắc xin Ung khí thán: Tiêm cho trâu, bò nơi xảy ra ổ dịch tại một số xã thuộc huyện Sông Mã, Sốp Cộp, Mai Sơn, Vân Hồ.
- Đối với vắc xin THT: Tiêm cho trâu, bò.
- Đối với vắc xin Dịch tả lợn: Tiêm cho lợn đực giống, nái sinh sản.
- Đối với vắc xin Dại: Tiêm cho chó, mèo.
- Đối với vắc xin Niu cát xơn: Tiêm cho gà trên 2 tháng tuổi.
2.2. Phạm vi tiêm phòng
Tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
2.3. Cung ứng vắc xin và thời gian tiêm phòng
- Tiêm 2 vụ chính: Vụ xuân hè từ tháng 3 đến tháng 6 và vụ thu đông từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2017. Ngoài ra còn tiêm bổ sung hàng tháng cho gia súc, gia cầm mới sinh, mới nhập đàn chưa được tiêm phòng vắc xin.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiếp nhận vắc xin và cung ứng đến Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, Trạm cung ứng đến các xã, phường, thị trấn.
2.4. Lực lượng tham gia tiêm phòng
Cán bộ Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện, thành phố, thú y viên cơ sở xã, phường, thị trấn, tổ bản và các hộ có chăn nuôi cùng tham gia triển khai thực hiện tiêm phòng.
3. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng và giám sát dịch bệnh
3.1. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng vắc xin LMLM
3.1.1. Chương trình quốc gia
Số lượng mẫu: 177 mẫu lấy tại 5 huyện Vân Hồ, Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Sông Mã.
3.1.2. Chương trình 30a
Số lượng mẫu 135 mẫu lấy tại 5 huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, Sốp Cộp.
3.1.3. Chương trình tiêm phòng theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND
Số lượng: 61 mẫu lấy tại huyện Thuận Châu, thành phố Sơn La và Công ty Bò sữa Mộc Châu.
3.2. Lấy mẫu giám sát dịch bệnh
- Địa điểm lấy mẫu: Tại 12 huyện thành phố
- Số lượng mầu: Tổng số mẫu 348 mẫu (mỗi huyện 29 mẫu).
4. Phun khử trùng, tiêu độc
4.1. Số lượng hóa chất, diện tích phun
Diện tích và hóa chất phun của từng huyện, thành phố triển khai thực hiện 02 đợt/năm (đợt 1 vào tháng 3; đợt 2 vào tháng 9 năm 2017) cụ thể như sau:
STT | Tên huyện, thành phố | Diện tích (m2) | Hóa chất (lít) | Ghi chú |
1 | Thuận Châu | 3.600.000 | 1.800 |
|
2 | Quỳnh Nhai | 1.600.000 | 800 |
|
3 | Mường La | 3.690.000 | 1.845 |
|
4 | Thành phố | 2.416.000 | 1.208 |
|
5 | Mai Sơn | 5.816.000 | 2.908 |
|
6 | Yên Châu | 2.080.000 | 1.040 |
|
7 | Mộc Châu | 6.360.000 | 3.180 |
|
8 | Vân Hồ | 3.200.000 | 1.600 |
|
9 | Phù Yên | 2.400.000 | 1.200 |
|
10 | Bắc Yên | 2.000.000 | 1.000 |
|
11 | Sông Mã | 2.800.000 | 1.400 |
|
12 | Sốp Cộp | 2.000.000 | 1.000 |
|
| Tổng | 34.362.000 | 17.181 |
|
4.2. Phạm vi phun tiêu độc khử trùng: Các trang trại, hộ gia đình chăn nuôi, cơ sở buôn bán, giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm; các chợ mua bán và phương tiện vận chuyển gia súc, gia cầm.
4.3. Lực lượng tham gia phun tiêu độc khử trùng: Do tổ, bản cử lực lượng tổ chức thực hiện dưới sự hướng dẫn, giám sát của cơ quan thú y và chính quyền địa phương.
4.4. Quy trình phun tiêu độc khử trùng: 01lít hóa chất (Bencocid) pha loãng với 500 lít nước sạch phun cho 2.000m2 diện tích. Phun liên tục trong 4 tuần, mỗi tuần phun 01 lần (riêng chợ mua bán động vật, sản phẩm động vật mỗi ngày phun 01 lần trong tháng phát động).
1. Tiêm phòng vắc xin
1.1. Đối với vắc xin LMLM (chương trình Quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM)
- Tiền vắc xin: Trung ương hỗ trợ 100%.
- Chi phí triển khai: Tiền công tiêm phòng, vật tư, đá bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển từ tỉnh về huyện, từ huyện đến xã, tổ bản,… do ngân sách tỉnh cấp (có Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo).
1.2. Các huyện thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
- Tiền vắc xin: Trung ương hỗ trợ 100%.
- Chi phí triển khai: Tiền công tiêm phòng, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển từ tỉnh về huyện, từ huyện đến xã, tổ, bản,… do ngân sách huyện cấp từ nguồn ngân sách Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP (có Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo).
1.3. Chương trình tiêm phòng cho gia súc vùng cao tại các huyện nằm ngoài địa bàn thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
- Tiền vắc xin: Do nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
- Chi phí triển khai: Tiền công tiêm phòng, vật tư, đá bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển,… do ngân sách tỉnh cấp (có Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo).
1.4. Chương trình tiêm phòng theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của HĐND tỉnh Sơn La
1.4.1. Đối với vắc xin Dại chó
- Đối với các huyện tiêm phòng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và các xã khu vực III thuộc các huyện khác tỉnh hỗ trợ 100% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng.
- Đối với các xã thuộc khu vực II tỉnh hỗ trợ 50% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng
- Đối với các xã thuộc khu vực I tỉnh hỗ trợ 30% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng.
- Đối với các phường thuộc thành phố và thị trấn thuộc huyện do người dân tự chi trả (có Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo).
1.4.2. Đối với vắc xin LMLM, THT trâu bò, Ung khí thán, Dịch tả lợn, Niu cát xơn
- Tiền vắc xin: Do nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
- Chi phí triển khai: Tiền công tiêm phòng, vật tư, đá bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển,…do ngân sách tỉnh cấp (có Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo).
2. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng và giám sát dịch bệnh
2.1. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng
- Đối với chương trình quốc gia, chương trình 30a ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Đối với chương trình Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngân sách tỉnh hỗ trợ.
2.2. Lấy mẫu giám sát dịch bệnh: Ngân sách tỉnh hỗ trợ.
3. Công tác vệ sinh tiêu độc khử trùng
- Tiền hóa chất: Do nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
- Chi phí triển khai: Tiền công phun khử trùng tiêu độc, cước vận chuyển và các khoản chi phí khác có liên quan do ngân sách tỉnh cấp (có Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo).
1. UBND các huyện, thành phố
- Duy trì hoạt động của Ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm của huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố triển khai thực hiện công tác tiêm phòng, phun tiêu độc và kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
- Chủ động lực lượng, nguồn kinh phí để kịp thời phục vụ cho công tác triển khai tiêm phòng, phun tiêu ðộc phòng chống dịch bệnh.
- Tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể nhân dân để mọi người dân nhận thức được lợi ích của việc tiêm phòng các loại vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi và tích cực hưởng ứng tham gia tiêm phòng cho vật nuôi của mình.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn, trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện việc tiêm phòng các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm, phun tiêu độc khử trùng theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Lập Tờ trình xin kinh phí tỉnh cấp mua các loại vắc xin, hóa chất, tiền công tiêm phòng, tiền công phun tiêu độc khử trùng, vật tư, dụng cụ và các khoản chi khác liên quan đến công tác triển khai tiêm phòng, phun tiêu độc khử trùng. Riêng Chương trình 30a, tiền công tiêm phòng, vật tư, bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển từ tỉnh về huyện, từ huyện đến xã, tổ bản do ngân sách huyện cấp.
- Có trách nhiệm cung ứng vắc xin, hóa chất đầy đủ đúng tiến bộ và bảo quản, vận chuyển vắc xin, hóa chất đúng quy trình. Hướng dẫn, chỉ đạo Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, đúng đối tượng tiêm phòng, phun tiêu độc khử trùng.
3. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh nguồn kinh phí để kịp thời phục vụ cho công tác triển khai tiêm phòng, phun tiêu độc khử trùng theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này và thường xuyên báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.
- 1 Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch tiêm phòng định kỳ cho đàn vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 2 Quyết định 3171/QĐ-UBND phê duyệt giá mua sắm vắc xin lở mồm long móng tiêm phòng cho gia súc năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 476/QĐ-BNN-TY năm 2016 phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật thú y 2015
- 7 Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 11 Chỉ thị 11/2008/CT-UBND về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1 Chỉ thị 11/2008/CT-UBND về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch tiêm phòng bắt buộc các loại vắc xin cho gia súc, gia cầm năm 2014 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 3171/QĐ-UBND phê duyệt giá mua sắm vắc xin lở mồm long móng tiêm phòng cho gia súc năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch tiêm phòng định kỳ cho đàn vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017