UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2177/2006/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 31 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 2845/2002/QĐ-UB NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2002 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, TRỌNG TÀI VÀ CÁN BỘ THỂ DỤC - THỂ THAO
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2845/2002/QĐ-UB ngày 05 tháng 9 năm 2002 của ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về một số chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài và cán bộ thể dục - thể thao;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao (Tờ trình số 72/TTr-TDTT ngày 17 tháng 3 năm 2006),
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Quyết định số 2845/2002/QĐ-UB ngày 05 tháng 9 năm 2002 của ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về một số chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài và cán bộ thể dục - thể thao như sau:
“Điều 1. Chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập luyện, đào tạo tập trung; tập huấn và tham gia thi đấu các giải thể thao:
1. Chế độ đối với vận động viên.
a) Trong thời gian tập luyện, đào tạo tập trung:
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Đối tượng được hưởng | Tổng số tiền 1 người/1 ngày | Trong đó | ||
Tiền ăn | Tiền công | Nước uống, thuốc phòng | |||
1 | Đội tuyển tỉnh | 45.000 | 30.000 | 10.000 | 5.000 |
2 | Đội trẻ năng khiếu tỉnh | 30.000 | 20.000 | 5.000 | 5.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện | 25.000 | 20.000 |
| 5.000 |
4 | Đội trẻ năng khiếu cấp huyện | 15.000 | 15.000 |
|
|
b) Trong thời gian tập huấn và tham gia thi đấu các giải thể thao:
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Đối tượng được hưởng | Tổng số tiền 1 người/1 ngày | Trong đó | ||
Tiền ăn | Tiền công | Nước uống, thuốc phòng | |||
1 | Đội tuyển tỉnh tập huấn và tham gia giải vô địch toàn quốc | 65.000 | 35.000 | 20.000 | 10.000 |
2 | Đội trẻ tỉnh, đội tuyển tỉnh tập huấn và tham gia giải thể thao quần chúng | 50.000 | 35.000 | 10.000 | 5.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện | 25.000 | 20.000 |
| 5.000 |
4 | Đội trẻ năng khiếu cấp huyện | 20.000 | 15.000 |
| 5.000 |
Ghi chú: Thời gian tập huấn tối đa không quá 03 tháng đối với đội tuyển cấp huyện và 06 tháng đối với đội tuyển tỉnh; đối tượng thiếu niên, nhi đồng trong thời gian tập luyện, thi đấu không áp dụng chế độ tiền công nêu trên.
c) Vận động viên không thuộc tỉnh quản lý nhưng được ký hợp đồng để thi đấu cho tỉnh tại các giải thể thao do Trung ương tổ chức thì được hưởng chế độ theo thỏa thuận với cơ quan ký hợp đồng. Mức chi chế độ tối đa không quá 02 lần chế độ vận động viên đội tuyển tỉnh được hưởng trong thời gian tập huấn và thi đấu giải. Trường hợp đặc biệt, cần chi chế độ cao hơn thì Sở Thể dục - Thể thao trình ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Chế độ đối với huấn luyện viên trong thời gian huấn luyện vận động viên tập luyện, đào tạo tập trung, tập huấn và tham gia các giải thể thao.
a) Huấn luyện viên trực tiếp quản lý, huấn luyện đội tuyển cấp huyện và tỉnh được hưởng các chế độ: tiền ăn, thuốc phòng, nước uống (trừ tiền công) như vận động viên cùng cấp theo thời gian huấn luyện thực tế.
b) Huấn luyện viên không thuộc tỉnh quản lý nhưng được ký hợp đồng để huấn luyện cho vận động viên của tỉnh trong thời gian tập huấn và thi đấu các giải thể thao do Trung ương tổ chức thì được hưởng chế độ theo thỏa thuận với cơ quan ký hợp đồng. Mức chi chế độ tối đa không quá 02 lần chế độ huấn luyện viên đội tuyển tỉnh được hưởng. Trường hợp đặc biệt, cần chi chế độ cao hơn thì Sở Thể dục - Thể thao trình ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Ngoài các chế độ trên, trong thời gian tham gia tập huấn, thi đấu huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ tiền ở như sau:
a) Tập huấn, thi đấu ngoài tỉnh được hưởng chế độ tiền ở tối đa không quá 60.000 đồng/người/ngày.
b) Tập huấn, thi đấu trong tỉnh được hưởng chế độ tiền ở tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày.
c) Đào tạo tập trung được hưởng chế độ tiền ở tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
d) Trường hợp đặc biệt phải chi mức tiền ở cao hơn mức chi tại Điểm a và Điểm b, Khoản 3, Điều này, thì Sở Thể dục - Thể thao trình Ủyban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Thể dục - Thể thao, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thực hiện.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2009 về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trọng tài và công tác tổ chức các giải thể thao do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2009 đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2009 đã hết hiệu lực pháp luật
- 1 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Quốc gia do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012- 2015
- 3 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012- 2015
- 3 Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2009 về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trọng tài và công tác tổ chức các giải thể thao do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Quốc gia do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2009 đã hết hiệu lực pháp luật