ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2181/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 860/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, Thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, Thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chủ động và phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện các nội dung, công việc tại Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng).
Thực hiện Quyết định 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020; Công văn số 3686/BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ (TSTT) giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức và cá nhân về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển TSTT trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ (SHTT) cho các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực thi quyền SHTT.
- Quản lý và phát triển TSTT cho một số sản phẩm của địa phương như chỉ dẫn địa lý (CDĐL) “Trùng Khánh” cho sản phẩm hạt dẻ của huyện Trùng Khánh; CDĐL “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào của tỉnh Cao Bằng và một số sản phẩm đặc thù của địa phương.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh trong việc xây dựng, triển khai mô hình quản lý và phát triển TSTT; hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong nước.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, thực thi quyền SHTT và hợp tác về SHTT.
II. PHẠM VI TRIỂN KHAI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Phạm vi: Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển TSTT giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Đối tượng: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thực thi quyền SHTT trên địa bàn tỉnh.
1. Nâng cao nhận thức, năng lực tạo lập và phát triển TSTT cho các tổ chức, cá nhân
a) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về SHTT
- Tổ chức tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng: Tin bài trên Báo Cao Bằng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Cao Bằng; tuyên truyền các vấn đề liên quan đến: Xử lý vi phạm về SHTT; chuyển giao TSTT; tôn vinh quảng bá các thương hiệu mạnh đã được bảo hộ và các sản phẩm đặc thù nổi tiếng của địa phương.
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm về SHTT.
- Biên soạn, in ấn phát hành các tài liệu hướng dẫn về SHTT; các tài liệu hướng dẫn cho doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền SHTT.
- Cung cấp thông tin SHTT phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển giá trị TSTT.
b) Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về SHTT
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức pháp luật về SHTT, kỹ năng xây dựng, quản lý, bảo vệ và khai thác TSTT cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về SHTT do cơ quan chuyên môn của Trung ương tổ chức.
- Mở lớp đào tạo chuyên sâu về thực thi quyền SHTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, thực thi quyền SHTT của tỉnh như: thanh tra, quản lý thị trường, hải quan, công an, cán bộ quản lý SHTT cấp huyện...
- Tổ chức các hoạt động tham quan, khảo sát, điều tra, học tập kinh nghiệm với cơ quan Trung ương và các địa phương khác về bảo hộ, phát triển TSTT.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và bảo vệ TSTT
- Quản lý và phát triển TSTT cho sản phẩm được bảo hộ CDĐL và một số các sản phẩm đặc thù của địa phương.
- Tăng cường các hoạt động phát triển thương hiệu và kết nối cung cầu cho các sản phẩm được bảo hộ SHTT tại Cao Bằng.
- Tổ chức triển khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền SHTT.
- Tổ chức trưng bày, triển lãm phân biệt sản phẩm được bảo hộ quyền SHTT và sản phẩm xâm phạm quyền SHTT.
- Hỗ trợ áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ mới để quản lý, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm được bảo hộ SHTT.
3. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển TSTT
- Cập nhật bổ sung cơ sở dữ liệu, sản phẩm thông tin KHCN và SHTT hiện có tại Sở Khoa học và Công nghệ để phục vụ các hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh.
- Tổ chức, hướng dẫn tra cứu, khai thác các nguồn thông tin KHCN và SHTT.
- Hỗ trợ khai thác, ứng dụng thông tin KHCN, đặc biệt là thông tin sáng chế phục vụ nghiên cứu, triển khai nhằm tạo ra các công nghệ và sản phẩm mới.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia trưng bày sản phẩm, giới thiệu dịch vụ, quảng bá thương hiệu tại các hội chợ nhằm phát triển thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh cho các sản phẩm, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân.
- Hỗ trợ kết nối thị trường, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm, dịch vụ đã bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (SHCN) của tỉnh.
4. Hỗ trợ ứng dụng các TSTT, thành quả sáng tạo cá nhân được hình thành từ thực tiễn
- Tư vấn, hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký xác lập quyền SHCN cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền SHTT cho cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật và các thành quả sáng tạo khác.
- Vinh danh, khen thưởng các cá nhân điển hình có TSTT, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội.
5. Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý, thực thi quyền SHTT
- Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về SHTT; theo chức năng quản lý được phân cấp, các sở, ngành; UBND các huyện, Thành phố bố trí cán bộ phụ trách về SHTT nhằm đẩy mạnh công tác tham mưu, triển khai các chương trình, chính sách hỗ trợ phát triển TSTT.
- Thường xuyên đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về SHTT cho các cán bộ quản lý cấp sở, ngành, cấp huyện.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp trong phòng và chống xâm phạm quyền về SHTT góp phần bảo vệ người tiêu dùng, xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
IV. THỜI GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kế hoạch được triển khai thực hiện trong 5 năm giai đoạn 2016 - 2020. Căn cứ nội dung Kế hoạch, hằng năm các sở, ban, ngành, UBND các huyện, Thành phố xây dựng thuyết minh và dự toán chi tiết để đưa vào Kế hoạch hoạt động của đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Ngân sách Trung ương: Đảm bảo kinh phí thực hiện các dự án do Trung ương quản lý và hỗ trợ có mục tiêu thực hiện các dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý.
- Ngân sách địa phương: Gồm kinh phí sự nghiệp khoa học, kinh phí từ ngân sách nhà nước theo định mức thời kỳ ổn định được giao hàng năm cho các đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện các dự án do địa phương quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
- Khảo sát, tư vấn, đánh giá, xây dựng danh mục các sản phẩm chủ yếu, sản phẩm đặc sản, làng nghề có lợi thế để xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo hộ, quảng bá và phát triển thương hiệu.
- Phối hợp với Cục Sở hữu trí tuệ và các đơn vị liên quan tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan mở lớp đào tạo chuyên sâu về thực thi quyền SHTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, thực thi quyền SHTT của tỉnh.
- Tổ chức tuyên tuyền nâng cao nhận thức về SHTT cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ các đối tượng SHCN.
- Đẩy mạnh công tác quản lý về SHTT; tăng cường công tác phối hợp, thực thi quyền về SHTT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hằng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ phát triển TSTT cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề; có kế hoạch lồng ghép các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với xây dựng thương hiệu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả.
- Hướng dẫn làm thủ tục, hồ sơ bảo hộ giống cây trồng cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
- Từng bước chuyển đổi hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung nhằm phát huy giá trị, lợi thế của sản phẩm và điều kiện tự nhiên của vùng làm cơ sở cho việc xây dựng và phát triển thương hiệu bền vững.
- Phối hợp Sở Công Thương, trên cơ sở các sản phẩm đã được bảo hộ thương hiệu để hình thành mô hình tổ chức liên kết giữa sản xuất - chế biến - tiêu thụ nhằm tạo ra các sản phẩm có mẫu mã, chất lượng đồng đều, phát triển bền vững và nâng cao giá trị sản phẩm đã được bảo hộ thương hiệu.
- Tổ chức ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, hướng dẫn xây dựng và áp dụng quy trình kỹ thuật sản xuất, chế biến phục vụ việc hoàn thiện hồ sơ bảo hộ quyền SHTT đối với sản phẩm nông nghiệp; hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn thực hành sản xuất tiên tiến cho từng loại sản phẩm nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm nông sản sẽ xây dựng thương hiệu.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ quản lý và phát triển CDĐL “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào của tỉnh và CDĐL “Trùng Khánh” cho sản phẩm hạt dẻ của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
- Lồng ghép nguồn vốn từ quỹ khuyến công, khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng các mô hình liên kết tiêu thụ các sản phẩm đã được bảo hộ thương hiệu.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các sản phẩm có lợi thế của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ đưa các sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn vào siêu thị và tiến tới xuất khẩu, mở rộng thị trường.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đẩy mạnh công tác tuyên truyền về SHTT cho cộng đồng; đẩy mạnh công tác thực thi quyền SHTT trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học nghệ thuật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện trên địa bàn tỉnh các quy định về cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và chế độ nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp, thực thi quyền SHTT trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; quyền SHTT các phát minh, sáng chế thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông trên địa bàn.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ hợp pháp về SHTT trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ các quyền hợp pháp về SHTT cho các tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.
- Đẩy mạnh công tác phối hợp, thực thi quyền SHTT trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
7. Đài Phát thanh, truyền hình tỉnh và Báo Cao Bằng
Tổ chức tuyên truyền các vấn đề liên quan đến: Xử lý vi phạm về SHTT, chuyển giao TSTT, tôn vinh quảng bá các thương hiệu mạnh đã được bảo hộ và các sản phẩm đặc thù nổi tiếng của địa phương.
8. Các sở, ban, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao của ngành, đơn vị mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về SHTT cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuộc lĩnh vực của ngành quản lý, phối hợp triển khai thực hiện tốt các mục tiêu của Kế hoạch.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch phát triển TSTT giai đoạn 2016 - 2020 của huyện, thành phố và tổ chức thực hiện; chủ động cân đối, bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch.
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tham gia xác lập quyền SHCN theo nội dung của Kế hoạch.
- Rà soát, xác định, xây dựng thương hiệu cho các đặc sản, sản phẩm có thế mạnh của địa phương.
- Định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo tình hình thực hiện trên địa bàn gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp;
- Bố trí kinh phí, cán bộ phụ trách thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động SHTT.
- Tiếp tục triển khai thực hiện công tác quy hoạch, tái cơ cấu ngành nông nghiệp tạo ra các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên canh, cung ứng vùng nguyên liệu ổn định cho các sản phẩm đã được bảo hộ thương hiệu.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đảm bảo nội dung, yêu cầu của Kế hoạch; định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh./.
- 1 Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 4091/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 72/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 2537/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 3998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 13 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 1 Quyết định 3998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 72/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 2537/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 4091/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2017-2020
- 8 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 9 Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020