ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4369/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 2020;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 896/TTr-SKHCN ngày 18/10/2016 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa. Giai đoạn 2016 - 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 (có Chương trình kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TỈNH THANH HÓA.
(Kèm theo Quyết định số: 4369/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Hội nhập toàn cầu và sự chuyển dịch của nền kinh tế tri thức đòi hỏi việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ngày càng trở thành vấn đề then chốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, mỗi địa phương và của mỗi doanh nghiệp. Thông qua việc ứng dụng các sáng chế, giải pháp hữu ích đã được bảo hộ để phát triển các công nghệ mới, tạo ra các sản phẩm mới có tính năng vượt trội, từ đó phát triển thành các sản phẩm chủ lực, có sức cạnh tranh cao trên thị trường. Việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp giúp tối ưu hóa về kiểu dáng, mẫu mã, tiết kiệm vật liệu và có sức hấp dẫn người tiêu dùng. Việc bảo hộ nhãn hiệu để chiếm lĩnh thị trường, khẳng định vị thế, quảng bá uy tín và nâng cao giá trị cho doanh nghiệp. Ngoài ra, các đối tượng khác của sở hữu trí tuệ cũng góp phần quan trọng đến khả năng cạnh tranh và sự phát triển bền vững của sản phẩm, của doanh nghiệp trên thị trường.
Hiện nay, tại Việt Nam nói chung và Thanh Hóa nói riêng thì việc phát triển kinh tế nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch vẫn là hướng đi chính, do đó, để có đủ năng lực, trình độ và nâng cao vị thế của tỉnh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thì việc phê duyệt “Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016- 20220” nhằm tăng cường công tác tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của tỉnh là một nhu cầu cấp thiết.
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Tạo sự chuyển biến căn bản về nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;
- Thúc đẩy sáng tạo, tăng cường bảo hộ và ứng dụng các kết quả nghiên cứu sáng tạo của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020, hỗ trợ khai thác, áp dụng thực tiễn cho ít nhất 02 sáng chế/giải pháp hữu ích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Đến năm 2020, hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ cho ít nhất 15 sản phẩm đặc thù của địa phương, sản phẩm truyền thông mang địa danh;
- Đảm bảo tất cả các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của tỉnh có nhu cầu đều được hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Đáp ứng 100% tập thể, cá nhân có nhu cầu được tuyên truyền, tập huấn kiến thức về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Đáp ứng 100% các sản phẩm truyền thống của địa phương đã được cấp văn bằng bảo hộ có nhu cầu đều được hỗ trợ để quảng bá xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ trong nước.
2. Đối tượng
- Chương trình được áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).
- Hỗ trợ các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ gồm: Sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu (đăng ký trong nước), giống cây trồng và quyền tác giả.
3. Phạm vi
- Chương trình chỉ áp dụng cho các văn bằng bảo hộ được cấp có thẩm quyền ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ trong thời hạn Chương trình này có hiệu lực thi hành.
- Chương trình chỉ hỗ trợ cho các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ chưa nhận được sự hỗ trợ từ các chính sách khác của tỉnh.
1. Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng khai thác quyền sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân thông qua nhiều hình thức, phù hợp với từng đối tượng.
2. Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu trí tuệ với các đối tượng gồm: Sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu (đăng ký trong nước) và giống cây trồng.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án việc tạo lập, quản lý và phát triển đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; Trong đó, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm đặc trưng của tỉnh, sản phẩm của các làng nghề truyền thống đã được UBND tỉnh công nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu và dịch vụ gắn với quảng bá hình ảnh cho quê hương Thanh Hóa.
3. Hỗ trợ ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến nhằm phát triển sản phẩm mới và nâng cao khả năng cạnh tranh
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án về ứng dụng các kết quả nghiên cứu, các tiến bộ khoa học, các sáng chế, giải pháp hữu ích phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh của Thanh Hóa nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án về ứng dụng kết quả các sáng kiến, Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ, Hội thi Sáng tạo kỹ thuật hằng năm từ cấp tỉnh trở lên; Có tính thiết thực và có khả năng ứng dụng nhằm phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Khai thác thông tin về sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về sáng chế, giải pháp hữu ích phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về quyền tác giả đối với các tác phẩm văn học nghệ thuật, âm nhạc trên địa bàn tỉnh phục vụ việc tra cứu, nghiên cứu, sáng tác của người dân, doanh nghiệp và các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn tra cứu, khai thác các nguồn thông tin về sở hữu trí tuệ theo nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ
- Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, liên ngành nhằm xử lý các hành vi sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng nhái, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
- Thường xuyên đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ cho các cán bộ quản lý cấp ngành, cấp huyện.
- Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.
1. Giải pháp về tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức
- Hàng năm, căn cứ theo nhu cầu, tổ chức các khóa đào tạo cơ bản, nâng cao về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; đặc biệt là cho các cán bộ phụ trách khoa học và công nghệ của UBND các huyện, thị xã, thành phố và của các doanh nghiệp.
- Hỗ trợ kinh phí triển khai dự án “Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa” nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Biên tập, in ấn, xuất bản và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác tuyên truyền về sở hữu trí tuệ: cẩm nang về sở hữu công nghiệp, sổ tay hỏi đáp về sở hữu trí tuệ...
- Định kỳ 02 năm, tổ chức xét chọn và công bố các sản phẩm, dịch vụ có uy tín trên địa bàn tỉnh được cấp văn bằng bảo hộ.
2. Giải pháp về quản lý, triển khai thực hiện
- Nhóm các nội dung về tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức; Khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ; Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ: Hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Nhóm các nội dung hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ (đăng ký nhãn hiệu, sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu thông thường, giống cây trồng): Trên cơ sở các đề xuất hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và trình chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt vào tháng 9 hàng năm;
- Nhóm hỗ trợ các dự án tuyên truyền; Dự án xác lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý; Dự án hỗ trợ hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến được thực hiện như sau:
+ Đối với các dự án được hỗ trợ theo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh: Được thực hiện như một nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; Việc quản lý dự án căn cứ vào hợp đồng giữa Sở Khoa học và Công nghệ với đơn vị chủ trì thực hiện dự án theo nội dung đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
+ Đối với các dự án được hỗ trợ theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương: Được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các dự án về sở hữu trí tuệ; Việc quản lý dự án căn cứ vào hợp đồng giữa Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Sở hữu trí tuệ (Cơ quan được Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền) với đơn vị chủ trì thực hiện dự án theo nội dung đã được Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Giải pháp về chính sách
a) Hỗ trợ kinh phí tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức
- Ngân sách cấp 100% kinh phí tuyên truyền, nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ, gồm: Kinh phí biên soạn tài liệu, kinh phí cho giảng viên, kinh phí tổ chức lớp đào tạo, tập huấn; Kinh phí xây dựng, triển khai dự án tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình; Kinh phí thực hiện việc biên tập, in ấn, xuất bản và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác tuyên truyền về sở hữu trí tuệ; Kinh phí tổ chức xét chọn và công bố văn bằng bảo hộ cho các sản phẩm, dịch vụ của tỉnh.
- Kinh phí được cấp qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức thực hiện theo Kế hoạch dự toán chi tiết hằng năm.
b) Hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ
Hỗ trợ trực tiếp vào tài khoản của các tổ chức, cá nhân sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b.1) Mức hỗ trợ:
- Đối với sáng chế/giải pháp hữu ích, mức hỗ trợ: 40,0 triệu đồng/văn bằng.
(Kinh phí được cấp 2 lần: Lần 1 có chấp nhận đơn hợp lệ hỗ trợ 10,0 triệu đồng; Lần 2 có văn bằng bảo hộ hỗ trợ 30,0 triệu đồng).
- Đối với kiểu dáng công nghiệp, mức hỗ trợ: 10,0 triệu đồng/văn bằng.
- Đối với nhãn hiệu thông thường, mức hỗ trợ: 5,0 triệu đồng/văn bằng.
- Đối với giống cây trồng, mức hỗ trợ: 10,0 triệu đồng/văn bằng.
b.2) Thủ tục hỗ trợ:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị hỗ trợ (mẫu HTXL), 01 bản gốc;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu có), 01 bản;
- Bản sao Hồ sơ đăng ký và văn bằng (hoặc Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ đối với sáng chế) do Cơ quan có thẩm quyền cấp, 01 bản,
b.3) Trình tự thanh toán:
- Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ kiểm tra Hồ sơ và thực hiện việc thanh toán theo quy định (việc thanh toán tiền hỗ trợ được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa).
c) Hỗ trợ xác lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý
- Được hỗ trợ thông qua hình thức dự án, mỗi dự án xác lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ được hỗ trợ tối đa 70% kinh phí để thực hiện.
- Các nội dung hỗ trợ cấp tỉnh sẽ được xem xét, quyết định trên cơ sở nội dung của thuyết minh dự án, đề xuất của Tổ thẩm định kinh phí theo Quyết định của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Các nội dung đối ứng phải đảm bảo tỷ lệ kinh phí đối ứng và hướng dẫn lập dự toán theo quy định.
- Các nội dung hỗ trợ của Trung ương được xem xét, quyết định trên cơ sở nội dung của thuyết minh dự án, đề xuất của Hội đồng xét duyệt và tỷ lệ kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định; Các nội dung đối ứng phải đảm bảo tỷ lệ kinh phí đối ứng và hướng dẫn lập dự toán của Cục Sở hữu trí tuệ.
d) Hỗ trợ ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến
- Được hỗ trợ thông qua hình thức dự án, mỗi dự án hỗ trợ tối đa 70% kinh phí để thực hiện, tổng mức hỗ trợ không quá 1,5 tỷ đồng cho một lần hỗ trợ.
- Các nội dung hỗ trợ của cấp tỉnh sẽ được xem xét, quyết định trên cơ sở nội dung của thuyết minh dự án, đề xuất của Tổ thẩm định kinh phí theo Quyết định của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Các nội dung đối ứng phải đảm bảo tỷ lệ kinh phí đối ứng và hướng dẫn lập dự toán theo quy định.
e) Hỗ trợ khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ
- Ngân sách cấp 100% kinh phí khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ gồm: Kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu; kinh phí đào tạo, hướng dẫn tra cứu thông tin; kinh phí tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ
- Kinh phí được cấp qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức thực hiện theo Kế hoạch dự toán chi tiết hằng năm.
g) Tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ
- Ngân sách cấp 100% kinh phí tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ gồm: Kinh phí tổ chức thanh kiểm tra hằng năm; Kinh phí tổ chức các hoạt động khảo sát, trao đổi kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ.
- Kinh phí được cấp qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức thực hiện theo Kế hoạch dự toán chi tiết hằng năm.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 là 33.800 triệu đồng, gồm:
- Kinh phí từ ngân sách SNKH của tỉnh: 19.000 triệu đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ từ nguồn SNKH của Trung ương: 9.000 triệu đồng.
+ Kinh phí từ các nguồn hợp pháp khác: 5.800 triệu đồng.
Danh mục các nội dung và kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Kinh phí | Ghi chú | |||
Tổng | SNKH Trung ương | SNKH của tỉnh | Nguồn khác | |||
I. Kinh phí thực hiện các nội dung của Chương trình | ||||||
1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân. | 2.450 |
| 2.450 |
|
|
2 | Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | 25.000 | 9.000 | 11.500 | 4.500 |
|
3 | Hỗ trợ hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến nhằm phát triển sản phẩm mới và nâng cao khả năng cạnh tranh | 4.300 |
| 3.000 | 1.300 |
|
4 | Khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh | 800 |
| 800 |
|
|
5 | Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ. | 800 |
| 800 |
|
|
II. Kinh phí thực hiện hoạt động quản lý chung của Chương trình | ||||||
1 | Tổ chức hội nghị triển khai Chương trình | 150 |
| 150 |
|
|
2 | Tổ chức sơ kết Chương trình | 150 |
| 150 |
|
|
3 | Tổ chức tổng kết Chương trình | 150 |
| 150 |
|
|
| Tổng cộng | 33.800 | 9.000 | 19.000 | 5.800 |
|
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2016 đến năm 2020.
2. Kế hoạch tổ chức thực hiện:
- Năm 2016-2017: Xây dựng kế hoạch và triển khai một số nội dung của Chương trình.
- Năm 2018- 2019: Triển khai Chương trình theo kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức sơ kết Chương trình vào tháng 12/2018.
- Năm 2020: Tiếp tục thực hiện Chương trình theo kế hoạch; Tổ chức tổng kết Chương trình vào tháng 12/2020.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan chủ trì của Chương trình, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thị, thành phố và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung, các hạng mục của Chương trình.
- Hướng dẫn cơ sở, địa phương đề xuất các dự án tham gia Chương trình.
- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục, hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện; Tổ chức sơ kết giữa kỳ và đánh giá hiệu quả của Chương trình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét điều chỉnh nội dung cho phù hợp.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định và trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm cho Chương trình;
- Hướng dẫn các thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát Thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa và các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh: Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền kiến thức về sở hữu trí tuệ, tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan: Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để xây dựng kế hoạch hàng năm; xác định nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm của ngành, đơn vị minh quản lý.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tích cực tham gia các hoạt động thuộc Chương trình;
- Căn cứ nội dung Chương trình để xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai tại địa phương mình;
- Tham gia rà soát, xác định danh mục các sản phẩm đặc sản, sản phẩm của làng nghề truyền thống, sản phẩm có thế mạnh của địa phương phục vụ cho việc xây dựng, quảng bá và phát triển thương hiệu.
6. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp được hỗ trợ từ Chương trình:
- Đảm bảo tính trung thực, đầy đủ, chính xác các thủ tục đề nghị hỗ trợ.
- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả.
- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ, tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ khi có yêu cầu.
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1 Quyết định 4560/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 2 Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 4091/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 2537/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 3998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 13 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 14 Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa
- 15 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 16 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 1 Quyết định 4560/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 2 Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 1618/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 4091/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 2537/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 3998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa