ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2194/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 10 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NỘI VỤ TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2019 thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 567/TTr-SNV ngày 26 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Tây Ninh. (Có phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và đơn vị có liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Gửi phương án đơn giản hóa hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh cho các Bộ, ngành Trung ương xem xét, quyết định sau khi được UBND tỉnh thông qua.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời công bố, công khai thủ tục hành chính sau khi được các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục nêu trên.
Điều 3. Giao Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Nội vụ, các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
a) Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết tại địa phương là 40 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 11, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
2. Thủ tục thi nâng ngạch công chức
a) Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục thi nâng ngạch công chức. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết tại địa phương là 120 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục thi nâng ngạch công chức mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 16, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
3. Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, Sở Nội vụ kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết tại địa phương là 40 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 13, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
4. Thủ tục thi tuyển công chức
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục thi tuyển công chức. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết là 195 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của TTHC thi tuyển công chức mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
5. Thủ tục xét tuyển công chức
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục xét tuyển công chức. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết là 150 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục xét tuyển công chức mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 10, Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
6. Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, Sở Nội vụ kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết là 150 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 14, Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ như sau: “thời gian giải quyết TTHC thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức là 150 ngày”.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
7. Thủ tục thi tuyển viên chức
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục thi tuyển viên chức. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, Sở Nội vụ kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết là 105 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục thi tuyển viên chức mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
8. Thủ tục xét tuyển viên chức
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục xét tuyển viên chức. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết là 105 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục xét tuyển viên chức mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
9. Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
a) Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức. Đồng thời, qua quá trình giải quyết TTHC này tại địa phương, tỉnh kiến nghị bổ sung thời gian giải quyết là 105 ngày.
Lý do: Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ không quy định thời gian giải quyết toàn bộ quy trình của thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức mà chỉ quy định một số khâu trong quy trình giải quyết TTHC. Do đó, thủ tục này đang gây khó khăn cho địa phương khi phân định và xác định thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 7, Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính để địa phương có cơ sở để giải quyết và trả kết quả giải quyết theo đúng thời gian quy định.
- 1 Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chiến lược phát triển ngành Nội vụ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 2 Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 4 Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chiến lược phát triển ngành Nội vụ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 2 Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 3 Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 1040/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 19 thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2018