ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2003/QĐ/CT-UBBT | Phan Thiết, ngày 29 tháng 4 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
- Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Vật giá, Sở Y tế, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại văn bản số 274 LS/TC-YT-LĐTBXH ngày 21/01/2003,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước từ Trạm y tế xã, Phòng khám đa khoa khu vực, Trung tâm y tế huyện, thành phố đến Bệnh viện đa khoa khu vực, Bệnh viện tỉnh, huyện trong toàn tỉnh Bình Thuận thực hiện chế độ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2: Đối tượng được hưởng chế độ khám, chữa bệnh theo Quyết định này bao gồm:
1/ Người nghèo theo quy định hiện hành về chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 01/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh.
2/ Đồng bào dân tộc thiểu số (trừ dân tộc Chăm không thuộc diện hộ nghèo) ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 135/1988/QĐ-TTg ngày 31/7/1988 của Thủ tướng Chính phủ và ở 20 thôn xen ghép
Điều 3:
1/ Thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh với định mức tối thiểu là 70.000 đồng/người/năm.
2/ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh là quỹ của Nhà nước, hoạt động theo nguyên tắc không vì lợi nhuận, bảo toàn và phát triển nguồn vốn.
3/ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh được hình thành từ các nguồn sau đây:
3.1 Ngân sách Nhà nước, bao gồm hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và bổ sung từ nguồn đảm bảo xã hội thuộc ngân sách địa phương, kể cả nguồn ngân sách Nhà nước đã cấp từ năm trước để mua thẻ BHYT phục vụ khám, chữa bệnh cho người nghèo còn tồn; nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3.2 Quỹ được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và được tính lãi xuất theo quy định hiện hành.
Điều 4: Quản lý và sử dụng Quỹ
1/ Quản lý:
1.1 Thành lập Ban Quản lý quỹ do đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách Khối Văn xã làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Y tế làm Phó Trưởng ban thường trực, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá làm Phó Trưởng ban phụ trách tài chính; thành viên của Ban gồm có Lãnh đạo Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc Miền núi tỉnh, Bảo Hiểm xã hội tỉnh và đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
1.2 Quỹ được đặt tại Sở Y tế có con dấu riêng. Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức, quản lý và điều hành Quỹ theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2/ Sử dụng:
2.1 Mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng nêu tại Điều 2 của quyết định này với mệnh giá 50.000 đồng/người/năm.
2.2 Hỗ trợ một phần viện phí cho các trường hợp gặp khó khăn đột xuất do mắc các bệnh nặng, chi phí cao khi điều trị ở bệnh viện Nhà nước, người nghèo lang thang, cơ nhỡ. Giao trách nhiệm cho Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng quy định về đối tượng, mức và trình tự xét duyệt việc hỗ trợ một phần viện phí, ưu tiên các bệnh nhân thuộc đối tượng chính sách, gia đình có công với cách mạng, người già cô đơn không nơi nương tựa. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Y tế xét quyết định hỗ trợ một phần viện phí từ 1 triệu đồng (một triệu) trở xuống. Trường hợp xin hỗ trợ một phần viện phí từ 1 triệu đồng (một triệu) trở lên, Sở Y tế xem xét trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 5: Tổ chức khám, chữa bệnh
1/ Giao trách nhiệm cho Sở Y tế quy định cụ thể tuyến khám, chữa bệnh tại địa phương cho các đối tượng được hưởng chế độ khám, chữa bệnh cho người nghèo.
2/ Người được hưởng chế độ khám, chữa bệnh cho người nghèo được hưởng đầy đủ quyền lợi như các đối tượng có thẻ BHYT. Trong trường hợp cấp cứu, người nghèo được khám và điều trị tại bất kỳ cơ sở y tế nhà nước và được hưởng đầy đủ quyền lợi như các đối tượng có thẻ BHYT.
Điều 6: Giao trách nhiệm Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo Hiểm xã hội tỉnh và Ban Dân tộc Miền núi tỉnh hướng dẫn thi hành nội dung Quyết định này.
Điều 7: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo Hiểm xã hội tỉnh, Trưởng ban Dân tộc Miền núi tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2003.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
- 1 Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 30/9/2011 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 72/2007/QĐ-UBND Quy định về khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1143/2000/QĐ-LĐTBXH điều chỉnh chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 72/2007/QĐ-UBND Quy định về khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 47/2006/QĐ-UBND về khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 30/9/2011 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành