- 1 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1 Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2008/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 15 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH XI ngày 10/7/2007 của Uỷ Ban Thường vụ Quốc hội khoá XI về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Văn phòng HĐND & Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tại Tờ trình số 43/VP-CTHĐ ngày 22/4/2008, ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Tờ trình số 282/TTr-STC ngày 20/5/2008, của Sở Tư pháp tại Công văn số 32/STP- VB ngày 07/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội & HĐND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 15 /7/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Chế độ đối với đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh
1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh:
1.1. Phụ cấp kiêm nhiệm:
Đại biểu HĐND tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm đối với các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban của HĐND tỉnh được hưởng mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ (kể cả hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
1.2. Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách:
Đại biểu HĐND tỉnh là thành viên của các Ban HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng (trừ đối tượng quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 1 của Quy định này).
1.3. Hỗ trợ trách nhiệm:
Tổ trưởng Tổ Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 80.000 đồng/người/tháng. Tổ phó Tổ Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ 60.000 đồng/người/tháng.
1.4. Hỗ trợ công tác phí:
Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách, đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm được:
Hỗ trợ công tác phí: 140.000đồng/người/tháng.
Hỗ trợ tiền xăng, xe (đi công tác theo Chương trình hoạt động hằng năm của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh mà người đi công tác phải tự túc phương tiện, không sử dụng xe công do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí):
Trưởng Ban: Hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/năm; Phó Ban: Hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/năm; Thành viên Ban: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/năm.
1.5. Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
Đại biểu HĐND tỉnh hoạt động không chuyên trách đang công tác tại các cơ quan, đơn vị được khoán tiền mua văn phòng phẩm: 70.000đồng/người/năm.
Đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được khoán tiền cước phí bưu điện: 70.000đồng/người/năm.
1.6. Khoán chi phí phục vụ tổ chức tiếp xúc cử tri: 300.000đồng/điểm/lần.
1.7. Thăm hỏi ốm đau:
Khi đại biểu HĐND tỉnh ốm đau điều trị từ 10 ngày trở xuống, mức thăm hỏi 200.000 đồng; trên 10 ngày đến 01 tháng, mức thăm hỏi 400.000 đồng; điều trị dài ngày hơn 01 tháng trở lên, mức thăm hỏi tối đa 700.000 đồng; lâm bệnh hiểm nghèo: 1.000.000 đồng; hỗ trợ đám tang cho đại biểu: 2.000.000 đồng.
2. Đối với đại biểu HĐND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện), xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã):
2.1. Phụ cấp kiêm nhiệm:
Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách, đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm các chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng, Phó các Ban HĐND cấp huyện và Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ.
2.2. Hỗ trợ hoạt động không chuyên trách:
Đại biểu HĐND cấp huyện là thành viên các Ban HĐND hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ: 70.000 đồng/người/tháng (trừ đối tượng quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1 của Quy định này).
2.3. Hỗ trợ trách nhiệm:
- Đại biểu HĐND cấp huyện là:
+ Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ : 50.000đồng/người/tháng;
+ Tổ phó Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ : 40.000đồng/người/tháng.
- Đại biểu HĐND cấp xã là:
+ Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ : 40.000đồng/người/tháng;
+ Tổ phó Tổ đại biểu HĐND được hỗ trợ : 30.000đồng/người/tháng.
2.4. Hỗ trợ công tác phí:
Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được hỗ trợ công tác phí:
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/tháng;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ tháng.
2.5. Khoán văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
Đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã hoạt động không chuyên trách được khoán tiền mua văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
- Cấp huyện : 70.000đồng/người/năm;
- Cấp xã : 50.000 đồng/người/năm.
2.6. Khoán chi phí tổ chức tiếp xúc cử tri:
- Cấp huyện : 150.000 đồng/điểm/lần.
- Cấp xã : 100.000 đồng/điểm/lần.
Điều 2. Định mức chi phục vụ công tác giám sát của HĐND:
1. Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh (có quyết định thành lập Đoàn):
1.1 Bồi dưỡng Đoàn giám sát: Thành viên và cán bộ, công chức thực tế có tham gia Đoàn giám sát (bao gồm cả lái xe phục vụ đoàn), kể cả họp Đoàn: 50.000 đồng/người/ngày.
1.2 Mức chi cho Đoàn khảo sát thực tế bằng 1/2 mức chi cho Đoàn giám sát.
1.3 Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ Đoàn giám sát: Căn cứ vào hợp đồng của Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh về việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập, Thường trực HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể và giao cho Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh thanh toán theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND cấp huyện và Thường trực HĐND cấp xã (có quyết định thành lập Đoàn): Bồi dưỡng thành viên và cán bộ, công chức tham gia Đoàn giám sát (bao gồm cả lái xe phục vụ đoàn), kể cả họp Đoàn: 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 3. Định mức chi phục vụ công tác thẩm tra báo cáo, đề án
1. Đối với các Ban HĐND tỉnh:
Bồi dưỡng cho thành viên và cán bộ, công chức dự họp thông qua báo cáo thẩm tra (kể cả lái xe, phục vụ cuộc họp): 30.000 đồng/người/ngày.
2. Đối với các Ban HĐND cấp huyện:
Bồi dưỡng cho thành viên và cán bộ, công chức dự họp thông qua báo cáo thẩm tra: 20.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND các cấp
1. Chi bồi dưỡng cho các thành viên tham dự họp xét duyệt chương trình xây dựng nghị quyết hằng năm để trình HĐND xem xét, quyết định: 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND tỉnh; 20.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, cấp xã.
2. Chi bồi dưỡng cho các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến vào dự thảo Nghị quyết 30.000 đồng/người/ngày đối với HĐND tỉnh; 20.000 đồng/người/ngày đối với HĐND cấp huyện, cấp xã.
Điều 5. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp HĐND các cấp
1. Đối với kỳ họp HĐND tỉnh:
- Đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời tham dự kỳ họp HĐND tỉnh được hỗ trợ: 50.000 đồng/người/ ngày;
- Đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu khách mời ở các huyện, thị xã, thành phố (trừ Tam Kỳ, Phú Ninh) được Văn phòng HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
2. Đối với Kỳ họp HĐND cấp huyện, cấp xã:
- Đại biểu HĐND cấp huyện, đại biểu khách mời tham dự kỳ họp HĐND cấp huyện được hỗ trợ: 30.000 đồng/người/ngày;
- Đại biểu HĐND cấp xã, đại biểu khách mời tham dự kỳ họp HĐND cấp xã được hỗ trợ: 20.000 đồng/người/ngày.
Điều 6. Một số chế độ chi khác
1. Chế độ chi may trang phục:
Mỗi nhiệm kỳ của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ kinh phí may một bộ trang phục (lễ phục) với mức 1.500.000 đồng/bộ/người.
2. Chế độ chi tặng quà cho các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết
Trong trường hợp đặc biệt, Thường trực HĐND tỉnh quyết định việc thăm và tặng quà cho các gia đình chính sách, bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai… và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới hải đảo với mức không quá: 1.000.000 đồng/tập thể/suất quà; không quá 500.000 đồng/cá nhân/suất quà (hoặc hỗ trợ trực tiếp bằng tiền).
3. Chế độ chi Hội nghị lấy ý kiến luật, Hội nghị giao ban Thường trực HĐND với Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố:
Đại biểu tham dự Hội nghị lấy ý kiến luật, Hội nghị giao ban Thường trực HĐND với Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố được hỗ trợ: 50.000 đồng/người/ngày; đại biểu khách mời ở các huyện miền núi được Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
4. Chế độ chi Hội nghị giao ban các Ban HĐND tỉnh với các Ban HĐND huyện, họp Ban HĐND tỉnh:
Đại biểu tham dự Hội nghị giao ban các Ban HĐND tỉnh với các Ban HĐND huyện, họp Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ: 30.000 đồng/người/ngày; đại biểu khách mời ở các huyện miền núi được Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí chỗ nghỉ theo quy định chung về chế độ công tác phí của tỉnh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ngoài các nội dung nêu trên, HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tài chính, ngân sách.
2. Nguồn kinh phí thực hiện một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính nêu trên cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của HĐND các cấp. Đối với các huyện miền núi, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 100% phần chênh lệch mức chi tại Quy định này so với mức chi tại Nghị quyết số 50/2005/NQ-HĐND ngày 14/12/2005 của HĐND tỉnh. Đối với các huyện, thị xã, thành phố đồng bằng, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 50% phần chênh lệch mức chi tại Nghị quyết này so với mức chi tại Nghị quyết số 50/2005/NQ-HĐND ngày 14/12/2005 của HĐND tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố tự cân đối 50% kinh phí còn lại để thực hiện chế độ trên.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thi Văn phòng HĐND & Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tổng hợp, phối hợp với Sở Tài chính báo cáo trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 4 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 3 Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010