UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2006/QĐ-UBND | Tam kỳ, ngày 23 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HĐND CẤP HUYỆN, THỊ XÃ VÀ ĐẠI BIỂU HĐND CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí và chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2005/NQ-HĐND ngày 14/12/2005 của HĐND tỉnh Quảng Nam, khóa VII, kỳ họp lần thứ 7;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 80/TTr/STC-NS ngày 12/01/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định một số chế độ đối với Đại biểu HĐND cấp huyện, thị xã và Đại biểu HĐND cấp xã, phường, thị trấn (được gọi tắt là đại biểu HĐND cấp huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, ngoài các quy định tại Thông tư số: 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính, với những nội dung sau:.
1. Các khoản phụ cấp:
a) Phụ cấp kiêm nhiệm:
- Đối tượng: Đại biểu HĐND cấp huyện, xã hoạt động không chuyên trách, đang công tác tại các cơ quan, đơn vị mà làm việc theo chế độ kiêm nhiệm các chức danh như: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực, Trưởng Ban, Phó trưởng Ban HĐND cấp huyện và Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã.
- Mức phụ cấp: 10% mức lương chức vụ hoặc hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức vụ lãnh đạo kiêm nhiệm (Theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005) .
b) Phụ cấp hoạt động không chuyên trách:
- Đối tượng: Đại biểu HĐND cấp huyện là thành viên của các Ban HĐND hoạt động không chuyên trách;
- Mức phụ cấp HĐND huyện : 50.000đồng/người/tháng .
c) Phụ cấp trách nhiệm:
- Đối tượng: Đại biểu HĐND cấp huyện, xã phụ trách Tổ trưởng, Tổ phó tổ Đại biểu HĐND;
- Mức phụ cấp:
+ Đối với cấp huyện: | Tổ trưởng: | 40.000đồng/người/tháng |
| Tổ phó: | 30.000đồng/người/tháng |
+ Đối với cấp xã: | Tổ trưởng: | 30.000đồng/người/tháng |
| Tổ phó: | 20.000đồng/người/tháng |
2. Hỗ trợ công tác phí:
Đại biểu HĐND cấp huyện, xã hoạt động không chuyên trách làm nhiệm vụ đại biểu HĐND được hỗ trợ công tác phí :
- Cấp huyện: 30.000 đồng/ người/ tháng
- Cấp xã: 20.000 đồng/ người/ tháng
3. Văn phòng phẩm, cước phí bưu điện:
Đại biểu HĐND cấp huyện, xã hoạt động không chuyên trách làm nhiệm vụ đại biểu HĐND cấp huyện, xã được hỗ trợ tiền mua văn phòng phẩm, cước phí bưu điện :
- Cấp huyện: 50.000đồng/người/năm
- Cấp xã: 30.000 đồng/ người/ năm
4. Chi phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp dân:
- Chi cho trang trí, âm thanh , nước uống :
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/ điểm/lần
+ Cấp xã: 30.000 đồng/điểm/lần
Điều 2. Ngoài các nội dung nêu trên, thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư số: 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện một số chế độ đối với Đại biểu HĐND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của địa phương. Đối với các huyện miền núi gồm: Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Tiên Phước và Hiệp Đức ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 100% kinh phí thực hiện chế độ trên thông qua ngân sách huyện. Đối với các huyện, thị đồng bằng (các huyện còn lại) ngân sách tỉnh bổ sung cân đối 50% thông qua ngân sách huyện; ngân sách huyện, thị xã tự cân đối 50% kinh phí thực hiện chế độ trên.
Điều 4. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2006 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện - thị xã, Chủ tịch UBND xã - phường - thị trấn và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 3 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 82/2009/QĐ-UBND ban hành Chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chế độ tiếp xúc cử tri đối với Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành
- 5 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 6 Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 82/2009/QĐ-UBND ban hành Chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chế độ tiếp xúc cử tri đối với Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành
- 6 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010