Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 29 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI. BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/QĐ-UBND NGÀY 15/8/2008 CỦA UBND TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, dơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 35/2007/TT-BTC ngày 10/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 131/TT-BTC ngày 5/11/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 834/TTr_STC ngày 22/5/2009;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 và Điều 17 của quy định về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND tỉnh Long An, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11, như sau:

a) Sửa đổi khoản 1, cụm từ: “1. Đối với việc mua sắm hàng hóa và sửa chữa tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị …” thành cụm từ “1. Đối với việc mua sắm hàng hóa và tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng/ 1 đơn vị tài sản thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị …” .

b) Bổ sung thêm khoản 3 và khoản 4:

- Bổ sung khoản 3: “3. Đối với việc sửa chữa thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển: trường hợp cần thiết phải sửa chữa tại chính hãng, nơi đã cung cấp thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định việc sửa chữa, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.

- Bổ sung khoản 4: “4. Đối với việc sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc:

Nếu giá trị sửa chữa từ 100 triệu đồng trở lên hoặc thuộc nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung, thì đơn vị phải lập đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng trình tự quy định tại Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

Nếu giá trị sửa chữa dưới 100 triệu đồng: trên cơ sở các quy định tại Điều 41 Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, thủ trưởng đơn vị tự quyết định việc sửa chữa cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong việc xác định quy mô sửa chữa, lựa chọn nhà đầu tư.

2. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 17, như sau:

a) Sửa đổi khoản 2: “ 2. Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào đề nghị thanh lý tài sản nhà nước của thủ trưởng các cơ quan hành chính cấp tỉnh, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để quyết định thanh lý các tài sản nhà nước không thuộc quy định tại khoản 1 điều này và các tài sản nhà nước khác có giá trị mua ban đầu từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản”.

b) Sửa đổi khoản 3: “3. Giám đốc các sở, ngành, các cơ quan hành chính cấp tỉnh, chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã: căn cứ tình hình sử dụng tài sản nhà nước của đơn vị mình và các quy định của cơ quan nhà nước có liên quan quyết định thanh lý các tài sản nhà nước (trừ các loại tài sản quy định tại khoản 1 điều này) có giá mua ban đầu dưới 100 triệu đồng/ 1 đơn vị tài sản”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định khác trong quy định kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND tỉnh Long An vẫn có giá trị thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (thay b/c);
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU,TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH
- Lưu: VT, STC, H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân