ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 23 tháng 11 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG PHỐ TẠI THỊ TRẤN THANH MIỆN, HUYỆN THANH MIỆN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11-7-2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20-3-2006 hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng, ban hành theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11-7-2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 21-7-2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 7 về việc ban hành Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của UBND huyện Thanh Miện tại Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 31-8-2012 và Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Hải Dương tại Tờ trình số 1032/TTr-HĐTV ngày 19-11-2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định đặt tên cho 04 đường và 36 phố tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện (Thuyết minh chi tiết nêu trong phụ lục đính kèm).
Điều 2. Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Miện có trách nhiệm tổ chức gắn biển tên các đường, phố tại Điều 1 trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi Quyết định có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hoá Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Miện và Chủ tịch UBND thị trấn Thanh Miện căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH VÀ THUYẾT MINH CHI TIẾT CÁC ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THANH MIỆN, HUYỆN THANH MIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện)
1. Đường Nguyễn Lương Bằng/ĐT.392B (Nằm trên đường tỉnh 392B)
- Điểm đầu: Đường tỉnh 392B km 0 + 850 (giáp xã Lam Sơn).
- Điểm cuối: Cầu Cống Neo (Thuộc địa phận Khu phố Lê Bình).
- Mặt đường: Trải nhựa; Chiều dài: 1.630m; Chiều rộng: 20,5 - 24,0 m.
2. Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.399 (Nằm trên Đường tỉnh 399)
- Điểm đầu: Từ hiệu ảnh Phúc Muôn nối đường tỉnh 392B.
- Điểm cuối: Đường tỉnh 399 Km 21 + 00 đi Hải Dương (Giáp xã Hùng Sơn).
- Mặt đường: Trải nhựa; Chiều dài: 1.550 m; Chiều rộng: 20,5 m.
3. Đường Chu Văn An /ĐT.392C (Nằm trên Đường tỉnh 392C)
- Điểm đầu: Đường tỉnh 392C Km 0 (Ngã tư Neo), giáp Đường tỉnh 392B.
- Điểm cuối: Đường tỉnh 392C Km 2 + 50 (giáp xã Lê Hồng).
- Mặt đường: Trải nhựa; Chiều dài: 2.050 m; Chiều rộng: 10.5 m.
4. Đường 18- 8
- Điểm đầu: Đường Nguyễn Lương Bằng /ĐT.392B.
- Điểm cuối: Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề huyện Thanh Miện + 52m (Thuộc khu phố Lê Bình).
- Mặt đường: Trải nhựa; Chiều dài: 1.075 m, Chiều rộng: 10.5 m.
1. Phố Nguyễn Nghi
- Điểm đầu: Đường Nguyễn Lương Bằng/ĐT.392B (cách cổng Nhà văn hoá trung tâm huyện 20m).
- Điểm cuối: Phố Trương Đỗ.
- Mặt đường: Nhựa; Chiều dài: 260m; Chiều rộng: 27 m.
2. Phố Kim Đồng
- Điểm đầu: Đường 18 – 8.
- Điểm cuối: Phố Hải An.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 247m; Chiều rộng: 10,5m.
3. Phố Hải An
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Thị Minh Lý.
- Điểm cuối: Phố Trần Văn Trứ.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 543m; Chiều rộng 7 m.
4. Phố Nguyễn Thị Minh Lý
- Điểm đầu: Phố Hải An.
- Điểm cuối: Phố Trần Văn Trứ.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 646,7m; Chiều rộng: 7 m.
5. Phố Trần Văn Trứ
- Điểm đầu: Đường 18 – 8.
- Điểm cuối: Phố Trần Văn Trung.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 853,6m; Chiều rộng: 7m.
6. Phố Đặng Tư Tề
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Thị Minh Lý.
- Điểm cuối: Phố Trần Văn Trung.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 736m; Chiều rộng: 7m.
7. Phố Trương Đỗ
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Thị Minh Lý.
- Điểm cuối: Phố Hoàng Xá.
- Mặt đường: Đất; Chiểu dài: 885,5m; Chiều rộng: 7m.
8. Phố Trần Cố
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Thị Minh Lý.
- Điểm cuối: Phố Hải An.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 135,7m; Chiều rộng: 7m
9. Phố Vũ Ngung
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Thị Minh Lý
- Điểm cuối: Phố Hải An
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 135,7m; Chiều rộng: 7m.
10. Phố Trần Văn Cận
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Thị Minh Lý.
- Điểm cuối: Phố Hải An.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 135,7m; Chiều rộng: 7m.
11. Phố Thái Bình
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Thị Minh Lý.
- Điểm cuối: Phố Hải An.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 135,7m; Chiều rộng: 7m.
12. Phố Nguyễn Văn Thịnh
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Thị Minh Lý.
- Điểm cuối: Phố Hải An.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 138m; Chiều rộng: 7 m.
13. Phố Vũ Văn Dũng
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Nghi.
- Điểm cuối: Phố Trần Văn Trứ.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 181,7m; Chiều rộng: 7m.
14. Phố Phùng Văn Bằng
- Điểm đầu: Phố Nguyễn Nghi.
- Điểm cuối: Phố Vũ Văn Dũng.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 181,7m; Chiều rộng: 7m.
15. Phố Trần Văn Trung
- Điểm đầu: Phố Trần Văn Trứ.
- Điểm cuối: Phố Trương Đỗ.
- Mặt đường: Đất; Chiều dài: 110m; Chều rộng: 10,5m.
16. Phố Thanh Bình
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C (Ngã tư cống Neo).
- Điểm cuối: Bến đò Neo cũ (Giáp sông Cửu An).
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 340m; Chiều rộng: 06 m.
17. Phố Đỗ Uông
- Điểm đầu: Đường Nguyễn Lương Bằng/ĐT.399 (Công an huyện).
- Điểm cuối: Doanh trại bộ đội cũ.
- Mặt đường: Bê tông + Đất; Chiều dài: 650m; Chiều rộng: 4,5 - 6,4m.
18. Phố Đặng Vô Cạnh
- Điểm đầu: Đường Nguyễn Lương Bằng/ĐT.399.
- Điểm cuối: Nhà ông Đoàn Xa Cải (Khu phố Lê Bình).
- Mặt đường: Vỉa gạch nghiêng + Đất; Chiều dài: 200m; Chiều rộng: 4m.
19. Phố Cửu An
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 1 + 900 (Đi xã Đoàn Kết).
- Điểm cuối: Giáp sông Cửu An.
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 400m; Chiều rộng: 4m.
20. Phố Quyết Thắng
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 1 + 750 (Đi xã Đoàn Kết).
- Điểm cuối: Nhà ông Đặng Đình Khảm (Khu An Lạc).
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 400 m; Chiều rộng: 4,5 m.
21. Phố Võ Thị Sáu
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 1 + 200 (Đi xã Đoàn Kết)
- Điểm cuối: Cổng chùa An Lạc (Khu An Lạc)
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 300 m; Chiều rộng: 3,5 - 3,7m.
22. Phố Nguyễn Văn Trỗi
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 1 + 100 (Đi xã Đoàn Kết).
- Điểm cuối: Nhà Bà Bùi Thị Nhinh (Khu An Lạc) .
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 250 m; Chiều rộng: 4,1m.
23. Phố Lê Văn Tám
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 0 + 950 (Đi xã Đoàn Kết).
- Điểm cuối: Phố Nguyễn Văn Trỗi .
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 250 m, rộng 3,6 m.
24. Phố Hồng Châu
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 0 + 600 (Đi xã Đoàn Kết).
- Điểm cuối: Nhà ông Doanh Văn Đỉnh (Khu Vô Hối).
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 300 m; Chiều rộng: 4,2m.
25. Phố Chi Lăng
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 0 + 500 (Đi xã Đoàn Kết).
- Điểm cuối: Nhà ông Đoàn Văn Hùng (Khu Vô Hối).
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 210 m; Chiều rộng: 4m.
26. Phố An Ninh
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 0 + 450 (Đi xã Đoàn Kết).
- Điểm cuối: Nhà ông Nguyễn Văn Đấu (Khu Vô Hối) .
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 200 m; Chiều rộng: 4,1m.
27. Phố Bình Minh
- Điểm đầu: Phố Chi Lăng.
- Điểm cuối: Nhà ông Trần Văn Tựa (Khu Vô Hối).
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 200 m; Chiều rộng: 3,3 - 4,6 m.
28. Phố Đoàn kết
- Điểm đầu: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 0 + 500 (Cổng chùa Vô Hối).
- Điểm cuối: Đường Chu Văn An/ĐT.392C km 0 + 700 (đi xã Đoàn Kết)
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 300m; Chiều rộng: 4,5 m.
29. Phố Chiến Thắng
- Điểm đầu: Đường Nguyễn Lương Bằng /ĐT.392B (Cổng làng Bất Nạo).
- Điểm cuối: Nhà ông Lương Văn Quýnh (Khu Bất Nạo).
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 300m; Chiều rộng: 4,5 m.
30. Phố Hoàng Xá
- Điểm đầu: Đường Nguyễn Lương Bằng/ĐT.392B (Ngân hàng NN&PTNT).
- Điểm cuối: Nhà trẻ cũ khu Phượng Hoàng Thượng.
- Mặt đường: Bê tông nhựa; Chiều dài: 650m; Chiều rộng: 4,5 - 11m .
31. Phố Hoà Bình
- Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.399 km 22 + 370 (Đi Hải Dương).
- Điểm cuối: Nhà ông Vũ Văn Hải (Khu Phượng Hoàng Hạ).
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 700m; Chiều rộng: 4,2m.
32. Phố Trần Văn Giáp
- Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.399 km 22 + 100 (Đi Hải Dương).
- Điểm cuối: Nhà ông Vũ Văn Khi (Khu Phượng Hoàng Hạ).
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 600m; Chiều rộng: 4 m.
33. Phố Đồng Tâm
- Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.399 km 21 + 900 (Đi Hải Dương).
- Điểm cuối: Phố Hoà Bình.
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 430m; Chiều rộng: 4 m.
34. Phố Văn Chấn
- Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.399 km 22 + 150 (Đi Hải Dương).
- Điểm cuối: Phố Đồng Tâm.
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 410m; Chiều rộng: 4 m.
35. Phố Nhạn Tháp
- Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.399 km 22 + 100 (Đi Hải Dương).
- Điểm cuối: Phố Hoà Bình .
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 150m; Chiều rộng: 4 m.
36. Phố Hữu Nghị
- Điểm đầu: Đường Tuệ Tĩnh/ĐT.399 km 21 + 800 (Đi Hải Dương).
- Điểm cuối: Phố Trần Văn Giáp.
- Mặt đường: Bê tông; Chiều dài: 150m; Chiều rộng: 4 m.
- 1 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 3 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, U Minh tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương
- 6 Quyết định 4687/2007/QĐ-UBND quy định về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Ninh Giang, huyện Ninh Giang do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7 Quyết định 1976/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 1977/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Nghị quyết 8c/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Nghị quyết 8d/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 13 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Nghị quyết 27/2002/NQ/HĐNDKXIII Về đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 3 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, U Minh tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 27/2002/NQ/HĐNDKXIII Về đặt tên bổ sung đường phố trên địa bàn thị xã Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương
- 6 Quyết định 4687/2007/QĐ-UBND quy định về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Ninh Giang, huyện Ninh Giang do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 1976/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 1977/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Nghị quyết 8c/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11 Nghị quyết 8d/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường phố ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy đợt I - 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12 Nghị quyết 384/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa