ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 04 tháng 10 năm 2012 |
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT CÂY VỤ ĐÔNG TRÊN ĐẤT 2 LÚA TỪ NĂM 2012 ĐẾN 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết: Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 241/TTr-SNN&PTNT ngày 24/9/2012 về ban hành chính sách hỗ trợ cây vụ Đông từ năm 2012 đến 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông trên đất 2 lúa trên địa bàn tỉnh Nam Định từ năm 2012 đến năm 2015".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2111/2004/QĐ-UBND ngày 20/8/2004 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành cơ chế hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông xuất khẩu và cây khoai Tây Đức, khoai tây Hà Lan.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT CÂY VỤ ĐÔNG TRÊN ĐẤT 02 LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy chế này quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển sản xuất cây vụ Đông trên đất 02 lúa đối với các hộ, nhóm hộ gia đình, các cá nhân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định, giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 2. Đối tượng, thời gian áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: Các hộ, nhóm hộ nông dân, các cá nhân sản xuất nông nghiệp (sau đây gọi chung là đối tượng hỗ trợ) trực tiếp sản xuất cây vụ Đông gồm: cây Đậu tương và cây Bí (bí xanh, bí đỏ) trên đất hai lúa tại các vùng quy hoạch sản xuất vụ Đông tập trung trên đất 02 lúa của các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Thời gian áp dụng: Từ vụ Đông năm 2012 đến hết vụ Đông năm 2015.
Hỗ trợ chi phí mua giống cây Đậu tương và cây Bí (bí xanh, bí đỏ) đảm bảo năng suất, chất lượng với mức hỗ trợ là 1.950.000 đồng/ha cây trồng (70.000 đồng/sào Bắc bộ).
- Cây Đậu tương hoặc cây Bí (bí xanh, bí đỏ) phải được sản xuất trên đất hai lúa tại các vùng quy hoạch sản xuất vụ Đông tập trung.
- Vùng sản xuất tập trung có quy mô diện tích từ 03 ha trở lên, liền vùng nằm trong quy hoạch sản xuất cây vụ Đông được phê duyệt theo quy định.
Điều 5. Trình tự, hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí
1. Sau khi kết thúc gieo trồng 20 ngày, trong thời hạn 10 ngày, Trưởng thôn, xóm lập Bảng kê danh sách các hộ trực tiếp sản xuất và diện tích gieo trồng cây vụ đông trên đất hai lúa đủ điều kiện hỗ trợ, có chữ ký xác nhận của từng hộ, gửi UBND các xã, thị trấn (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này).
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được báo cáo kết quả gieo trồng cây vụ Đông do Trưởng thôn, xóm lập; UBND các xã, thị trấn tổ chức kiểm tra và nghiệm thu diện tích gieo trồng của từng loại cây; lập 03 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ cây vụ Đông, gửi UBND các huyện, thành phố.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ của UBND xã, thị trấn.
- Bảng kê danh sách các hộ trực tiếp sản xuất và diện tích gieo trồng cây vụ Đông có chữ ký của chủ hộ do trưởng các thôn, xóm lập và có xác nhận của UBND xã, thị trấn (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này).
- Biên bản nghiệm thu kết quả gieo trồng của từng loại cây theo từng vùng sản xuất của từng thôn, xóm do Ban nông nghiệp xã chủ trì cùng Trưởng thôn, xóm đo đạc, nghiệm thu, ký tên, Trưởng Ban nông nghiệp xã ký xác nhận (Theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quy định này).
- Bảng tổng hợp diện tích gieo trồng cây vụ đông đủ điều kiện hỗ trợ của toàn xã (Theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quy định này).
3. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của UBND xã, thị trấn, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thành lập Đoàn kiểm tra để tổ chức thẩm định diện tích gieo trồng thực tế và hồ sơ đề nghị hỗ trợ của từng xã, thị trấn; lập Biên bản kiểm tra, thẩm định diện tích cây vụ Đông; tổng hợp kết quả gieo trồng cây vụ Đông của toàn huyện; lập Tờ trình và hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính để thẩm định, trình UBND tỉnh.
Hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính gồm:
- Tờ trình đề nghị hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố.
- Biên bản kiểm tra, thẩm định diện tích sản xuất cây vụ Đông do phòng Nông nghiệp & PTNT huyện chủ trì, phối hợp với phòng Tài chính - Kế hoạch và UBND xã, thị trấn thực hiện (Theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy định này).
- Bảng tổng hợp diện tích đề nghị hỗ trợ của toàn huyện, thành phố (Theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Quy định này).
- Toàn bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của UBND xã, thị trấn theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
4. Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của UBND các huyện, thành phố, Sở Nông nghiệp & PTNT có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp kinh phí hỗ trợ cho từng xã, thị trấn; lập Tờ trình đề nghị Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí hỗ trợ.
5. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các huyện, thành phố và Tờ trình đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, lập Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ.
6. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được Tờ trình của Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp & PTNT: UBND tỉnh ra Quyết định cấp kinh phí bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thành phố để hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định.
Điều 6. Nguồn kinh phí và nguyên tắc hỗ trợ
- Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn kinh phí ngân sách tỉnh.
- Nguyên tắc hỗ trợ:
+ Thực hiện hỗ trợ kinh phí sau khi các hộ, nhóm hộ gia đình, các cá nhân kết thúc gieo trồng sản xuất cây vụ Đông.
+ Chi hỗ trợ mỗi năm 01 lần trên một đơn vị diện tích gieo trồng và có đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định. Trường hợp diện tích sản xuất đã được nhận hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác thì không được xét hỗ trợ theo Quy định này.
Điều 7. Quản lý, cấp phát kinh phí hỗ trợ
- Sau khi được duyệt kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh, UBND các huyện, thành phố cấp kinh phí bổ sung mục tiêu cho ngân sách xã, thị trấn.
- UBND các xã, thị trấn có trách nhiệm tiếp nhận kinh phí hỗ trợ, thông báo và niêm yết công khai danh sách, số tiền được hỗ trợ đối với từng hộ tại trụ sở UBND xã, thị trấn và tại các thôn, xóm; chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho từng đối tượng được hỗ trợ và quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng được hạch toán và quyết toán ngân sách xã, thị trấn theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
1. UBND các xã, thị trấn:
- Thông báo cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông, gồm: cây Đậu tương và cây Bí (bí xanh, bí đỏ) của Tỉnh trên hệ thống truyền thanh của xã để nhân dân biết và triển khai thực hiện.
- UBND xã, thị trấn thực hiện niêm yết công khai danh sách các hộ sản xuất cây vụ Đông, gồm: cây Đậu tương và cây Bí (bí xanh, bí đỏ) được ngân sách nhà nước hỗ trợ tại trụ sở UBND xã, thị trấn và tại các thôn xóm.
- Thực hiện chi trả đúng đối tượng, đủ 100% số tiền hỗ trợ trực tiếp cho từng đối tượng được hỗ trợ ngay sau khi có số kinh phí hỗ trợ của tỉnh được chuyển về tài khoản của UBND xã, thị trấn. Không được thu bất kỳ một khoản phí nào; kinh phí hỗ trợ không hết phải hoàn trả lại ngân sách Tỉnh, không được sử dụng vào mục đích khác.
2. UBND các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo phòng Nông nghiệp & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các xã, thị trấn đảm bảo tính chính xác, đúng quy định.
- Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ và thực tế (do phòng ban chuyên môn của huyện chịu trách nhiệm); UBND huyện, thành phố lập Tờ trình và hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính để thẩm định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thành phố trong việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất cây vụ Đông, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo.
- Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các huyện, thành phố, tổng hợp kinh phí hỗ trợ đề nghị Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ.
4. Sở Tài chính:
- Bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để hỗ trợ cho các đối tượng theo Quy định này.
- Tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí và hướng dẫn việc chi trả cho đối tượng được hỗ trợ, thanh, quyết toán theo đúng quy định của luật ngân sách.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Mẫu số 1 (dành cho trưởng thôn, xóm)
Xã: ……………….. |
STT | Họ và tên chủ hộ sản xuất | Diện tích gieo trồng và số tiền đề nghị hỗ trợ | Tổng diện tích 3 loại cây (m2) | Tổng số tiền hỗ trợ 3 loại cây (đồng) | Chữ ký của chủ hộ | |||||
Cây Đậu tương | Cây Bí xanh | Cây Bí đỏ | ||||||||
Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….., ngày … tháng … năm ……. |
Mẫu số 2 (dành cho UBND xã, thị trấn)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghiệm thu diện tích gieo trồng các cây vụ Đông hàng hóa trên đất 2 lúa trong vụ Đông năm ……………
(Dùng để nghiệm thu kết quả gieo trồng 1 loại cây trên 1 vùng sản xuất tập trung)
Căn cứ Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/10/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành chính sách hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông từ năm 2012 đến 2015.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …………..
Ban Nông nghiệp xã tổ chức nghiệm thu diện tích gieo trồng 3 loại cây vụ Đông (Đậu tương, Bí xanh, Bí đỏ) trên đất 2 lúa năm ……….. của thôn (xóm) …………………………………………….
I. Thành phần Đoàn nghiệm thu gồm có
1. Ông (Bà) ………………………………… Trưởng (Phó) Ban Nông nghiệp xã;
2. Ông (Bà) …………………………………. Cán bộ Ban Nông nghiệp xã;
3. Ông (Bà) …………………………………. Trưởng thôn …………………………..;
4. Ông (Bà) …………………………………. Đại diện các hộ sản xuất của thôn.
II. Nội dung nghiệm thu:
- Vị trí vùng sản xuất tập trung (tại khu xứ đồng nào, thuộc thôn, xóm nào?); loại cây trồng và giống cây trồng (cây Đậu tương hoặc cây bí) trong vùng tập trung.
- Quy mô vùng sản xuất tập trung; (Diện tích vùng sản xuất là bao nhiêu ha)
- Số lượng hộ tham gia trong vùng sản xuất tập trung;
III. Kết quả nghiệm thu thực tế:
Kết quả nghiệm thu diện tích gieo trồng cây …………………. theo vùng tập trung tại thôn (xóm) ……………………………………… trong vụ Đông năm ……………………..:
- Vị trí vùng sản xuất tập trung: ……………………………………………………………………..
- Loại cây trồng: ……………………………. Giống: ………………………………………………..
- Quy mô vùng sản xuất tập trung: …………………… ha
- Số lượng hộ sản xuất tham gia trong vùng tập trung: …………………………….. hộ.
* Kết luận: Vùng sản xuất đủ (không đủ) kiện đề nghị hỗ trợ.
Người lập biên bản | Trưởng thôn (xóm) | Đại diện các hộ sản xuất | Trưởng ban NN xã |
Mẫu số 3 (dành cho UBND xã, thị trấn)
Huyện: ………………….. Xã: ……………………… |
STT | Thôn (Xóm) | Diện tích gieo trồng và số tiền đề nghị hỗ trợ | Tổng diện tích 3 loại cây (m2) | Tổng số tiền hỗ trợ 3 loại cây (đồng) | |||||
Cây Đậu tương | Cây Bí xanh |
| |||||||
Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày … tháng …. năm ……….. |
Mẫu số 4 (dành cho phòng Nông nghiệp & PTNT và Tài chính - Kế hoạch)
HUYỆN ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tại xã (Thị trấn): …………………………
Căn cứ Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/10/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc ban hành chính sách hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông từ năm 2012 đến 2015;
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm …………….. Tại xã (thị trấn): …………………………………
Phòng Nông nghiệp & PTNT phối hợp với phòng Tài chính - Kế hoạch và UBND xã (thị trấn) ……………………… tiến hành kiểm tra, thẩm định diện tích sản xuất cây Đậu tương và cây Bí trên đất 2 lúa của xã ………………….. trong vụ Đông năm ……………….
Thành phần Đoàn kiểm tra, thẩm định gồm:
1. Phòng Nông nghiệp & PTNT
- Ông (Bà): ……………………………… Chức vụ: ……………………………………
- Ông (Bà): ……………………………… Chức vụ: ……………………………………
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Ông (Bà): ……………………………… Chức vụ: ……………………………………
- Ông (Bà): ……………………………… Chức vụ: ……………………………………
3. UBND xã ……………………………..
- Ông (Bà): ……………………………… Chức vụ: ……………………………………
- Ông (Bà): ……………………………… Chức vụ: ……………………………………
Sau khi kiểm tra thực tế kết quả gieo trồng ngoài đồng ruộng đối với từng loại cây trồng thuộc đối tượng hỗ trợ của Quyết định số …/QĐ-UBND và kiểm tra thẩm định các biên bản nghiệm thu diện tích sản xuất cây Đậu tương và cây Bí theo các vùng sản xuất tập trung trên đất 2 lúa trong vụ Đông năm ……….. của xã ………………. Đoàn kiểm tra kết luận:
1. Xã (thị trấn) …………………. có ……………….. vùng sản xuất tập trung trên đất 2 lúa gieo trồng cây Đậu tương và cây Bí; trong đó có ………….. vùng đạt quy mô ≥ 3ha.
2. Tổng diện tích sản xuất các cây: Đậu tương và cây Bí trên đất 2 lúa trong vụ Đông của xã là ………. ha; trong đó có …………… ha cây Đậu tương và ……………. ha cây Bí.
3. Diện tích sản xuất cây Đậu tương và cây Bí trong các vùng tập trung đảm bảo yêu cầu về quy mô ≥ 3 ha/vùng là …………… ha, trong đó có …………… ha cây Đậu tương và ……… ha cây Bí.
4. Xã ………………….. có …………… ha sản xuất cây Đậu tương và cây Bí đủ kiện đề nghị Tỉnh hỗ trợ theo Quyết định số …../QĐ-UBND; trong đó cây Đậu tương là ……….. ha, cây Bí là ………………….. ha.
Biên bản này được lập xong hồi: ………….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm …………….
Các bên tham gia thống nhất với kết luận của Đoàn kiểm tra và ký tên.
Đại diện | Đại diện | Đại diện |
Mẫu số 5 (dành cho UBND huyện, thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT | Xã | Diện tích gieo trồng và số tiền đề nghị hỗ trợ | Tổng diện tích 3 loại cây (m2) | Tổng số tiền hỗ trợ 3 loại cây (đồng) | |||||
Cây Đậu tương | Cây Bí xanh |
| |||||||
Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | Diện tích (m2) | Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày … tháng …. năm ……….. |
- 1 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án quy hoạch phát triển cây lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất cây khoai tây trên đất 2 lúa từ năm 2013 đến năm 2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ sản xuất lúa tái sinh trên đất 1 lúa vào chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ đông đến năm 2010 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 42/2005/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển sản xuất cây vụ Đông tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2005-2010
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án quy hoạch phát triển cây lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất cây khoai tây trên đất 2 lúa từ năm 2013 đến năm 2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ sản xuất lúa tái sinh trên đất 1 lúa vào chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ đông đến năm 2010 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Quyết định 42/2005/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển sản xuất cây vụ Đông tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2005-2010