Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2009/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 02 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BỔ SUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÚA TÁI SINH TRÊN ĐẤT 1 LÚA VÀO CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG ĐẾN NĂM 2010, TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 12/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất cây vụ đông đến năm 2010, tỉnh Ninh Bình;

Thực hiện Thông báo hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ số 1377-TB/TU ngày 02/10/2009 và - Văn bản số 171/TT- HĐND ngày 20 /11/2009 của Thường trực HĐND tỉnh Ninh Bình về việc thông báo ý kiến bổ sung chính sách hỗ trợ sản xuất lúa tái sinh trên đất 1 lúa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 904/SNN-TT ngày 30/11/2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 128/BC- STP ngày 23/11/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất vụ đông đến năm 2010, tỉnh Ninh Bình, với các nội dung sau:

1. Đối tượng hỗ trợ bổ sung: Hỗ trợ sản xuất lúa tái sinh trên đất 1 lúa.

2. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ với số tiền là 830.000 đồng/ha.

3. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách tỉnh cấp theo quy định tại Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 12/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2009.

5. Các chính sách khuyến khích, hỗ trợ khác giữ nguyên theo nội dung Quyết định số 1502/2006/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 và Quyết định số 2696/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách, công khai, công bằng.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn quy trình kỹ thuật sản xuất, cơ chế cấp phát và nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Trị