ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, Khóa VIII, Kỳ họp thứ tám về điều chỉnh Nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 335/TTr-STC ngày 29 tháng 7 năm 2013 về việc ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Phí tham quan danh lam thắng cảnh là khoản thu đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân đến tham quan nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với danh lam thắng cảnh.
2. Mức thu phí (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo hiểm):
Phí tham quan danh lam thắng cảnh:
- Khu du lịch Hòn Phụ Tử: 5.000 đồng/người/lượt;
- Khu du lịch Mũi Nai: 10.000 đồng/người/lượt;
- Khu du lịch Thạch Động: 5.000 đồng/người/lượt;
- Khu du lịch núi Đá Dựng Hà Tiên: 10.000 đồng/người/lượt;
- Vườn Quốc gia U Minh Thượng: 10.000 đồng/người/lượt.
3. Đối tượng miễn, giảm thu
- Miễn thu các danh mục phí nêu trên đối với trẻ em dưới 12 tuổi, người khuyết tật nặng;
- Miễn thu phí đối với tổ chức, cá nhân đến nghiên cứu, học tập tại Vườn Quốc gia U Minh Thượng;
- Giảm thu: 50% mức thu trên các danh mục phí nêu trên đối với trẻ em từ 12 tuổi đến 16 tuổi, người cao tuổi.
4. Về quản lý và sử dụng phí:
a) Tiền thu phí tham quan danh lam thắng cảnh thuộc ngân sách nhà nước, các cơ quan, tổ chức, cá nhân thu phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp như sau:
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước được để lại 30% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí thu phí, phí bảo hiểm theo quy định; còn lại 70% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được để lại 90% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí thu phí, phí bảo hiểm theo quy định; còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Tiền thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, không thuộc ngân sách nhà nước; tổ chức, cá nhân thu phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định;
c) Tổ chức, cá nhân, hoặc người được ủy quyền thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phải niêm yết và công khai mức thu tại địa điểm trực tiếp thu phí.
5. Chứng từ thu phí tham quan danh lam thắng cảnh
- Đối với phí thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí, theo quy định của cơ quan thuế về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế;
- Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.
6. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng, công khai chế độ thu phí theo quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý phí tham quan danh lam thắng cảnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- 4 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 43/2011/QĐ-UBND về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành