ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 02 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ VIỆC BỐ TRÍ, BỐ TRÍ KIÊM NHIỆM BẮT BUỘC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1228/TTr-SNV ngày 25 tháng 5 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách, việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ VIỆC BỐ TRÍ, BỐ TRÍ KIÊM NHIỆM BẮT BUỘC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành hèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố giữ các chức danh được quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Chương II
SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ VIỆC BỐ TRÍ, BỐ TRÍ KIÊM NHIỆM BẮT BUỘC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Điều 3. Tiêu chí xác định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
1. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 1:
a) Từ 6.000 dân trở lên được ấn định 22 người.
b) Dưới 6.000 dân được ấn định 21 người.
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 2:
a) Từ 4.000 dân trở lên được ấn định 20 người.
b) Dưới 4.000 dân được ấn định 19 người.
3. Đối với đơn vị hành chính cấp xã loại 3:
a) Từ 3.000 dân trở lên được ấn định 19 người.
b) Dưới 3.000 dân được ấn định 18 người.
4. Các xã, thị trấn thuộc huyện Trường Sa: Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ yêu cầu thực tiễn xem xét, quyết định.
Việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Điều 4. Tiêu chí xác định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn và tổ dân phố
1. Đối với thôn
- Thôn có tổ chức Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam: 06 người;
- Thôn còn lại: 05 người.
Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn nêu trên không bao gồm số lượng nhân viên y tế thôn quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quy định này.
2. Đối với tổ dân phố
a) Số lượng người hoạt động không chuyên trách không bao gồm số lượng người trong Tổ bảo vệ dân phố nêu tại Điểm b Khoản này.
- Tổ dân phố có tổ chức Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam: 05 người;
- Tổ dân phố còn lại: 04 người.
b) Tổ bảo vệ dân phố
- Từ 450 hộ dân trở lên được bố trí từ 04 người đến không quá 09 người;
- Từ 300 hộ dân đến dưới 450 hộ dân được bố trí từ 04 người đến không quá 07 người;
- Dưới 300 hộ dân được bố trí 04 người.
Điều 5. Số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc của từng đơn vị hành chính cấp xã
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 09 người.
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 08 người.
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: 07 người.
Số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc nêu trên không bao gồm 02 chức danh kiêm nhiệm bắt buộc là: Thủ quỹ và Chủ tịch Công đoàn.
Điều 6. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người bố trí kiêm nhiệm bắt buộc được ấn định cho từng đơn vị hành chính cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 5 của Quy định này để ban hành quyết định giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người bố trí kiêm nhiệm bắt buộc được ấn định cho từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 7. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có thể được bố trí 02 người trở lên đảm nhận
1. Chức danh được bố trí không quá 02 người đảm nhận
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b) Phó Trưởng Công an cấp xã đối với cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; cấp xã loại 1, loại 2.
2. Việc bố trí chức danh Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự tại đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 và cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh được thực hiện theo Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã loại 1, loại 2 và cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hằng ngày.
Điều 8. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố có thể bố trí 02 người đảm nhận
1. Chức danh Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố được bố trí không quá 02 người theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Chức danh Công an viên có thể bố trí tối đa 02 người đối với thôn thuộc cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; cấp xã loại 1, loại 2.
3. Chức danh nhân viên y tế thôn bố trí từ 01 đến 02 người theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Bố trí kiêm nhiệm bắt buộc các chức danh hoạt động không chuyên trách
Căn cứ vào số lượng người được ấn định bố trí kiêm nhiệm bắt buộc quy định tại Điều 6 của Quy định này, trên cơ sở tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định bố trí người kiêm nhiệm bắt buộc các chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố theo quy định hiện hành.
Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người bố trí kiêm nhiệm bắt buộc
Khi có sự điều chỉnh địa giới hành chính, chia tách, sáp nhập, hợp nhất đơn vị hành chính hoặc điều chỉnh loại đơn vị hành chính cấp xã, có sự thay đổi các tiêu chí dẫn đến thay đổi về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và số lượng người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc hoặc khi có sự thay đổi về cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy chính quyền địa phương và hệ thống chính trị ở cơ sở hoặc để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 5 của Quy định này dự kiến số lượng và có văn bản gửi Sở Nội vụ để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với đơn vị hành chính cấp xã mới thành lập.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện Quy định
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và xét duyệt danh sách những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí và bố trí kiêm nhiệm; danh sách những người được bố trí kiêm nhiệm bắt buộc cho từng đơn vị hành chính cấp xã theo quy định hiện hành.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được bố trí và bố trí kiêm nhiệm cho từng thôn, tổ dân phố theo quy định hiện hành.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp vướng mắc, các cơ quan đơn vị, cá nhân kịp thời báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố
- 4 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại 1, loại 2 và cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 11 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 13 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 14 Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 1 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố