- 1 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 3 Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 9 Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 16 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 497/TTr-TNMT ngày 13 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung thực hiện đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Quyết định này thay thế Quyết định số 515/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành quy định trình tự, thủ tục đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Quy định này quy định một số nội dung thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá tác động môi trường, chấp thuận về môi trường, vận hành thử nghiệm, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản đối với các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi là chủ dự án) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt, xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, chủ dự án và các đối tượng khác có hoạt động liên quan đến đánh giá tác động môi trường, chấp thuận về môi trường, vận hành thử nghiệm, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
2. Kiểm tra hồ sơ, trình thành lập hội đồng thẩm định
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành rà soát tính hợp pháp, hợp hiến của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc quyết định phê duyệt danh sách cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan để lấy ý kiến thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định hoặc quyết định phê duyệt danh sách lấy ý kiến
Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hoặc quyết định phê duyệt danh sách cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan để lấy ý kiến thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Đối với trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua Hội đồng
Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng tổ chức khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án và tổ chức hội nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức hội nghị thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định gửi chủ dự án.
b) Đối với trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua lấy ý kiến
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt danh sách cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan để lấy ý kiến thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến đến các thành viên theo danh sách đã được phê duyệt.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Sau thời hạn này, cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đồng ý và chịu trách nhiệm về những nội dung lấy ý kiến có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực do mình quản lý, phụ trách. Trong thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát thực tế và thiết lập biên bản hiện trạng khu vực thực hiện dự án.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến và ban hành thông báo kết quả thẩm định gửi chủ dự án.
5. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
Trường hợp thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Trường hợp thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định, chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang. Quá thời hạn này, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo hủy kết quả thẩm định.
Trường hợp không thông qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định và nêu rõ lý do không thông qua.
6. Trình, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ dự án đã hoàn thiện theo thông báo kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp hồ sơ chưa được chủ dự án hoàn thiện theo thông báo kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo yêu cầu.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
7. Đóng dấu giáp lai và trả kết quả
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường đóng dấu giáp lai vào quyển báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đã đóng dấu giáp lai cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang) và Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp); lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 4. Chấp thuận về môi trường
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
2. Kiểm tra hồ sơ, ban hành văn bản lấy ý kiến
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, rà soát tính hợp pháp, hợp hiến của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản lấy ý kiến của ít nhất 03 chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp).
3. Xem xét nội dung đề nghị chấp thuận về môi trường
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan, chuyên gia được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Sau thời hạn này, cơ quan, chuyên gia được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đồng ý và chịu trách nhiệm về những nội dung lấy ý kiến có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực do mình quản lý, phụ trách. Trong thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát thực tế hiện trạng khu vực thực hiện dự án, tổng hợp ý kiến và có văn bản thông báo cho chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
4. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chấp thuận về môi trường và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
5. Phê duyệt chấp thuận về môi trường và trả kết quả
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ sau khi chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của chủ dự án theo quy định. Trường hợp đủ điều kiện chấp thuận về môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định chấp thuận về môi trường theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện chấp thuận về môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định chấp thuận về môi trường theo quy định. Trường hợp không chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
2. Kiểm tra các công trình xử lý chất thải
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra các công trình xử lý chất thải của dự án.
3. Thông báo kết quả kiểm tra
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra các công trình xử lý chất thải của dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải để chủ dự án vận hành thử nghiệm. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản yêu cầu chủ dự án phải hoàn thành trước khi vận hành thử nghiệm.
1. Ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
2. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
3. Kiểm tra hồ sơ, thành lập đoàn kiểm tra
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, rà soát tính hợp pháp, hợp hiến của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.
4. Kiểm tra, xem xét các công trình bảo vệ môi trường
Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoàn thành việc tổ chức kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường của dự án.
5. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
6. Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường và trả kết quả
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành công trình đã được chỉnh sửa, bổ sung đáp ứng yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định và gửi giấy xác nhận cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang). Trường hợp chưa đủ điều kiện xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 7. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
2. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thực tế khu vực triển khai dự án (nếu có) và xem xét nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; gửi giấy xác nhận kèm theo kế hoạch bảo vệ môi trường đến chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang), Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi triển khai dự án; gửi giấy xác nhận đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án; lưu 01 bộ hồ sơ gốc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 8. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra thực tế khu vực triển khai dự án (nếu có) và xem xét nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; gửi giấy xác nhận kèm theo kế hoạch bảo vệ môi trường cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án; gửi giấy xác nhận đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp); lưu 01 bộ hồ sơ gốc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
2. Kiểm tra hồ sơ, thành lập hội đồng
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, rà soát tính hợp pháp, hợp hiến của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
3. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định
Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
4. Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Chủ tịch Hội đồng tổ chức khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án và tổ chức hội nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức hội nghị thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định gửi chủ dự án.
5. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
Trường hợp thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Trường hợp thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định, chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt theo quy định, gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang. Quá thời hạn này, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo hủy kết quả thẩm định.
Trường hợp không thông qua: Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành thông báo kết quả thẩm định và nêu rõ lý do không thông qua.
6. Trình, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường của chủ dự án đã hoàn thiện theo thông báo kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp hồ sơ chưa được chủ dự án hoàn thiện theo thông báo kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản trả lại chủ dự án để hoàn thiện theo yêu cầu.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
7. Xác nhận vào trang phụ bìa của phương án cải tạo, phục hồi môi trường và trả kết quả
Ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận vào trang phụ bìa của phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận vào trang phụ bìa của phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; gửi quyết định phê duyệt kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang) và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án; lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ hồ sơ gốc.
Điều 10. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường
1. Ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Tiếp nhận hồ sơ
Chủ dự án gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
3. Kiểm tra hồ sơ, thành lập đoàn kiểm tra
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, rà soát tính hợp pháp, hợp hiến của nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn một lần cho chủ dự án để bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.
4. Kiểm tra, xem xét xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Trong thời hạn 13 (mười ba) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực địa, ban hành thông báo kết quả kiểm tra.
5. Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
Chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
6. Xác nhận hoàn thành và trả kết quả
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày chủ dự án gửi hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án theo quy định và gửi giấy xác nhận cho chủ dự án (qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang). Trường hợp chưa đủ điều kiện xác nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các cấp, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra và thực hiện Quy định này; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra chủ dự án thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu xử lý các vi phạm theo quy định.
b) Là cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
c) Tăng cường quản lý chất lượng hoạt động tư vấn, dịch vụ môi trường, xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu xử lý vi phạm trong hoạt động tư vấn, dịch vụ về môi trường theo quy định; định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12) tổ chức đánh giá, công bố công khai về chất lượng đơn vị tư vấn, dịch vụ môi trường hoạt động trên địa bàn tỉnh.
d) Tổng hợp, cập nhật thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu về đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành liên quan: Cử công chức tham gia thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định, lấy ý kiến; tham gia công tác kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường; phối hợp hướng dẫn, đôn đốc chủ dự án thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và chịu trách nhiệm về nội dung tham gia.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra chủ dự án trên địa bàn thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; xem xét, xử lý vi phạm theo quy định.
2. Cử công chức tham gia thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản; chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định. Cử công chức tham gia kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường và chịu trách nhiệm về nội dung tham gia.
3. Tiếp nhận và xử lý các ý kiến đề xuất, kiến nghị của chủ dự án hoặc các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thực hiện các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, xây dựng, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn.
4. Trước ngày 15/12 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện Quy định này về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chủ trì, phối hợp với chủ dự án tổ chức tham vấn cộng đồng và trả lời bằng văn bản cho chủ dự án theo quy định.
2. Phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai thực hiện dự án, thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt, xác nhận trên địa bàn.
3. Bố trí và duy trì khu vực để chủ dự án niêm yết công khai thông tin về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án trên địa bàn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận.
Điều 14. Trách nhiệm của chủ dự án
1. Thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt, xác nhận theo quy định.
1. Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường, chấp thuận về môi trường, vận hành thử nghiệm, kiểm tra xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quy định này có hiệu lực được tiếp tục xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.
2. Thời gian ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung tại khoản 1 Điều 6, khoản 7 Điều 9, khoản 1 Điều 10 của Quy định này kể từ ngày Quyết định ban hành Quy định có hiệu lực thi hành đến khi có Quyết định khác thay thế. Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo kết quả thực hiện việc ủy quyền về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, đơn vị, chủ dự án kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 515/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 515/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1 Quyết định 39/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020 về triển khai đánh giá các chỉ số nhóm I của Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của tỉnh Quảng Ninh
- 4 Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2022
- 7 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ Thủ tục xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Quyết định 411/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9 Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 10 Chương trình hành động 68/CTr-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022
- 11 Kế hoạch 3405/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg một số giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 16 Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 17 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 1 Quyết định 515/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ Thủ tục xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Quyết định 411/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2022
- 5 Kế hoạch 3405/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg một số giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Chương trình hành động 68/CTr-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2018-2022
- 7 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020 về triển khai đánh giá các chỉ số nhóm I của Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của tỉnh Quảng Ninh
- 9 Quyết định 39/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10 Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án xử lý, cải tạo phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu do hóa chất bảo vệ thực vật đối với 06 điểm thuộc Quyết định 807/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành