- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 8 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 10 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngành đào tạo, việc bố trí tăng thêm đối với chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12 Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục trình độ, chuyên ngành khuyến khích đào tạo và thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 13 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 631/TTr-SNV ngày 23 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
2. Đối tượng áp dụng:
a) Công chức cấp xã giữ các chức danh: Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã
1. Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại
2. Đối với công chức làm việc tại các xã vùng biên giới, hải đảo, xã đảo, dân tộc thiểu số, có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì tốt nghiệp từ trung cấp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại
Điều 3. Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
Các ngành đào tạo thuộc các nhóm ngành phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã như sau:
1. Chức danh công chức Văn phòng - thống kê: Khoa học chính trị; kinh tế học; thông tin - thư viện; quản trị - quản lý; văn thư - lưu trữ - bảo tàng; luật; thống kê; công nghệ thông tin; các nhóm ngành trong lĩnh vực nhân văn.
2. Chức danh công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường): Địa lý học; khoa học trái đất; khoa học môi trường; công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; kiến trúc và quy hoạch; xây dựng; quản lý xây dựng; quản lý tài nguyên và môi trường.
3. Chức danh công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn): Địa lý học; khoa học trái đất; khoa học môi trường; công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; kiến trúc và quy hoạch; xây dựng; quản lý xây dựng; quản lý tài nguyên và môi trường; nông nghiệp; thủy sản; thú y.
4. Chức danh công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Địa lý học; khoa học trái đất; khoa học môi trường; công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thú y; xây dựng; quản lý xây dựng; quản lý tài nguyên và môi trường.
5. Chức danh công chức Tài chính - kế toán: Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm; kế toán - kiểm toán.
6. Chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch: Luật.
7. Chức danh công chức Văn hóa - xã hội: Xã hội học và nhân học; khoa học giáo dục; đào tạo giáo viên; thông tin - thư viện; thể dục, thể thao; du lịch; báo chí và truyền thông; quản trị - quản lý; công tác xã hội; tài chính - ngân hàng - bảo hiểm; văn thư - lưu trữ - bảo tàng; luật; công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; các nhóm ngành trong lĩnh vực nghệ thuật, nhân văn, sức khỏe.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với công chức cấp xã đã tuyển dụng trước khi Quyết định này có hiệu lực mà chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực phải đạt tiêu chuẩn theo quy định.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND về Chính sách thu hút, đào tạo người có trình độ chuyên môn cao tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngành đào tạo, việc bố trí tăng thêm đối với chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục trình độ, chuyên ngành khuyến khích đào tạo và thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 5 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi