Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2024/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 08 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC, THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH; DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 43/TTr-STC ngày 23 tháng 7 năm 2024 về dự thảo Quyết định ban hành Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2. Các nội dung khác về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp có tài sản cố định do Nhà nước giao quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

2. Khuyến khích các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định tại Quyết định này để quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định.

Điều 3. Quy định Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cụ thể:

1. Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định).

2. Danh mục tài sản cố định đặc thù (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định).

Điều 4. Trách nhiệm thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức, triển khai, thực hiện, đôn đốc và theo dõi báo cáo kết quả.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này, thực hiện việc ghi sổ kế toán, hạch toán theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định.

3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý chịu trách nhiệm thường xuyên cập nhật và đề xuất với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc sửa đổi, bổ sung danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản quy định tại Điều 3 Quyết định này.

4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; tổ chức chính trị - xã hội; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 08 năm 2024.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (b/c);
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, STC (4).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Khánh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC, THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Kèm theo Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

DANH MỤC

Thời gian tính hao mòn (năm)

Tỷ lệ hao mòn (% năm)

Loại 1

Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả

 

 

1

Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

50

2

2

Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đến quyền tác giả

50

2

Loại 2

Quyền sở hữu công nghiệp

 

 

1

Bằng độc quyền sáng chế

20

5

2

Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

10

10

3

Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

15

6,67

4

Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

10

10

5

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

50

2

6

Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý

50

2

Loại 3

Quyền đối với giống cây trồng

 

 

1

Giống cây thân gỗ và cây leo thân gỗ

25

4

2

Giống cây trồng khác

20

5

Loại 4

Phần mềm ứng dụng

5

20

Loại 5

Tài sản cố định vô hình khác (trừ quyền sử dụng đất và Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập)

5

20

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

DANH MỤC

I. Bảo vật, cổ vật, hiện vật, di vật Bảo tàng, dân tộc học

Loại 1

Bảo vật Quốc gia

1

Mặt nạ vàng Giồng Lớn 01: BTBRVT-11407

2

Mặt nạ vàng Giồng Lớn 02: BTBRVT-11408

3

Mặt nạ vàng Giồng Lớn 03: BTBRVT-11663

Loại 2

Cổ vật

4

Cổ vật Hòn Cau – Trung Hoa (TK 17)

5

Mảnh vỡ cổ vật Hòn Cau - xuất xứ Nhà Thanh – Trung Quốc – TK VII

6

Cổ vật thời Thanh – Trung Hoa

7

Cổ vật gốm, sứ Pháp (TK 20)

8

Cổ vật Ung Chính (TK 18 – Tọa độ Y)

9

Cổ vật Thái Lan (TK 13)

10

Cổ vật Lộc An – Việt Nam (TK 20)

11

Cổ vật Hòn Bà – Việt Nam (TK 20)

12

Cổ vật Hồ Tràm Xuyên Mộc (TK 20)

13

Cổ vật Long Sơn

14

Cổ vật đôn gốm Sông Bé (TK 20)

15

Cổ vật Văn hóa HQ tỉnh giao SVHTT

16

Cổ vật khai quật tại Côn Đảo

17

Cổ vật tàu X2

18

Cổ vật X3

19

Cổ vật BQL – XNK giao

20

Sưu tập tượng Phật nhựa thông và trống đồng

21

Tượng cổ kim loại

22

Sưu tập Cồng chiêng

23

Cổ vật Mộ ông Trịnh

24

Cổ vật Văn hóa

25

Bộ sưu tập vũ khí lạnh Dinh cố

26

Gương đồng khai quật tại Bà Rịa - Long Hương

27

Mảnh tượng cổ, mảnh đá, mảnh gốm Côn Đảo

28

Sưu tập tiền cổ, đồ trang sức Châu Đức

29

Cổ vật dùng trong ẩm thực (nĩa, dao, thìa)

30

Sưu tập súng Đại bác và súng Thần công các loại (Sắt, đồng)

31

Hiện vật các nền văn hóa Sa Huỳnh, thời Lý, Trần, Lê, Mạc của ông Nguyễn Ngọc Ẩn hiến tặng

32

Cổ vật thời Đường TK 5 – 10 Hải Đoàn 18 giao, ngày 6/2/2020

33

Cổ vật thời Đường TK 7 – 9 Cảnh sát biển 3 giao, ngày 14/5/2020

34

Cổ vật thời Đường Thế kỷ 7- 8, thời Tống, thời Khang Hy nhà Thanh Trung Quốc Thế kỷ 17 Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh giao

35

Hiện vật thời Pháp trưng bày tại Bạch Dinh, ngày tháng năm 2021 (TK 20)

36

Cổ vật thời tiền Lê, Lý, Trần, Hậu Lê của nhà sưu tập tư nhân Lê Văn Kiên (Từ TK 11 đến TK 18)

37

Cổ vật thời Lê của nhà sưu tập tư nhân Lê Anh Tuấn (Từ TK 14 đến TK 16)

38

Cổ vật thời Trần, Lê của nhà sưu tập tư nhân Lê Văn Kiên hiến tặng Bảo tàng (Từ TK 13 đến TK 16)

Loại 3

Di vật khảo cổ học

39

Di chỉ khảo cổ học Bưng Bạc

40

Di chỉ khảo cổ học Bưng Thơm

41

Di chỉ khảo cổ học Gò Cá Sỏi

42

Di chỉ khảo cổ học Côn Đảo (tính cả mảnh)

43

Di chỉ khảo cổ học Giồng Lớn Long Sơn (đợt 1)

44

Di chỉ khảo cổ học Giồng Lớn Long Sơn (đợt 2)

45

Di chỉ khảo cổ học Gò Cây Me – Tân Thành

46

Di chỉ khảo cổ học Cồn An Hải – Côn Đảo

47

Di chỉ khảo cổ học mộ vò Cồn Hải Đăng

48

Di chỉ khảo cổ học Bưng Bạc đợt 3 – 2002 và lập Bản đồ di chỉ KCH

49

Hiện vật Di chỉ KCH Bưng Bạc, năm 2019

50

Di chỉ KCH Gò Găng Long Sơn

51

Mảnh di chỉ KCH Gò Găng Long Sơn

Loại 4

Di vật, hiện vật tại Trung tâm bảo tồn Quốc gia đặc biệt Côn Đảo

52

Di chỉ khảo cổ học Cồn Hải Đăng

53

Hiện vật tư liệu giấy

54

Hiện vật chất liệu kim loại

55

Hiện vật chất liệu đồ mộc

56

Hiện vật chất liệu nhựa

57

Hiện vật chất liệu dệt

58

Hiện vật chất liệu da

59

Hiện vật chất liệu thủy tinh

60

Hiện vật chất liệu đất nung

61

Hiện vật chất liệu cao su

62

Hiện vật chất liệu đá

63

Hiện vật chất liệu xi măng

Loại 5

Hiện vật cách mạng kháng chiến

64

Hiện vật cách mạng kháng chiến

65

Sưu tập hiện vật chiến dịch Bình Giã

66

Hiện vật ngành y tế (Kháng chiến)

67

Mô hình súng thần công (2017)

68

Hiện vật KC của nhà sưu tập Khương Ngọc Quý hiến tặng

69

Hiện vật KC sưu tập vũ khí – Đạn súng thần công, bom, mìn của Đại tá Vương Văn Tồn hiến tặng

Loại 6

Dân tộc học

70

Hiện vật Lễ hội Đình Thắng Tam

71

Hiện vật Lễ hội Dinh Cô Long Hải

72

Hiện vật kiến trúc dân gian truyền thống

73

Hiện vật bằng đồng (chiêng, chập chã, chuông)

74

Dân tộc học (Chơro)

75

Hiện vật phục chế Dân tộc Chơro

76

Hiện vật bằng đồng và đồ mộc của ông Huỳnh Hồng Thuận

77

Nhạc cụ dân tộc của nhà sưu tập tư nhân Huỳnh Hồng Thuận

78

Hiện vật trang sức của đồng bào dân tộc Chơro

 

Hiện vật dân tộc học tại Trung tâm bảo tồn Quốc gia đặc biệt Côn Đảo

79

Tranh Trần Hồng

80

Tranh Lê Minh

81

Tranh Lê Điều

82

Tranh Võ Văn Giáp

83

Tranh Đặng Mậu Triết

84

Tranh Hội Mỹ thuật tỉnh Vĩnh Long

85

Tranh và tác phẩm nghệ thuật Hội Mỹ thuật Tp.HCM

86

Tượng chân dung nhiều chất liệu

87

Tư liệu ảnh

Loại 7

Hiện vật văn hóa dân gian

88

Hiện vật văn hóa dân gian người Việt của nhà sưu tập tư nhân Lý Thanh Bình

89

Hiện vật văn hóa dân gian người Việt của nhà sưu tập tư nhân Lý Thanh Bình hiến tặng

90

Hiện vật văn hóa dân gian người Việt của nhà sưu tập Huỳnh Hồng Thuận

91

Hiện vật của nhà sưu tập tư nhân Lý Thanh Bình – Năm 2020

92

Hiện vật nhà lớn Long Sơn hiến tặng, ngày 02/8/2019

93

Hiện vật cưới hỏi của người Việt – Năm 2020

94

Hiện vật thờ cúng của nhà sưu tập tư nhân Phạm Thị Nhung

Loại 8

Hiện vật thành tựu đổi mới

95

Hiện vật xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

96

Hiện vật ngành dầu khí

97

Hiện vật dầu khí sưu tầm bổ sung

Loại 9

Mẫu khoáng sản

98

Khoáng vật

99

Tiêu bản thực vật rừng Bình Châu – Phước Bửu

100

Sưu tập hiện vật ốc biển (2017)

101

Mẫu động vật vích và đồi mồi

Loại 10

Tranh mỹ thuật

102

Tranh Văn Lương

103

Tranh Lê Minh

Loại 11

Hiện vật tư liệu giấy sưu tầm tại Côn Đảo

104

Tư liệu tiếng Pháp

105

Tư liệu tiếng Việt

Loại 12

Tư liệu Audio, Video, Image

106

Bản ảnh

107

Phim âm bản

108

CD Audio - Video

109

Đĩa CD tiếng

110

Video VHF

111

File ảnh

II. Di tích, hiện vật trong di tích

Loại 1

Di tích lịch sử xếp hạng cấp quốc gia Đặc biệt

1

Khu di tích lịch sử cách mạng nhà tù Côn Đảo (di tích cấp quốc gia đặc biệt) gồm:

 

Trại 1 (Phú Thọ)

 

Trại 2 (Phú Hải)

 

Trại 3 (Phú Sơn)

 

Trại 4 (Phú Tường)

 

Trại 5 (Phú Phong)

 

Trại 6 (Phú An)

 

Trại 7 (Phú Bình)

 

Trại 8 (Phú Hưng)

 

Chuồng Cọp Pháp

 

Chuồng Bò

 

Nhà Công Quán

 

Cầu Tàu 914

 

Nghĩa trang Hàng Keo

 

Nghĩa trang Hàng Dương

 

Lò Vôi

 

Nhà Chúa Đảo

 

Khu Điều tra xét hỏi

 

Cầu Ma Thiên Lãnh

 

Sở Cò

 

Thị trấn tù

Loại 2

Di tích cấp Quốc gia

2

Di tích lịch sử - văn hóa Bạch Dinh

3

Di tích trận địa Pháo cổ và Hầm thủy lôi Núi Lớn

4

Di tích lịch sử cách mạng ngôi nhà 42/11 ( nhà má Tám Nhung)

5

Di tích trụ sở Ủy ban Việt Minh tại Vũng Tàu

6

Di tích lịch sử cách mạng “Nhà cao cẳng” số 18 Lê Lợi

7

Di tích lịch sử cách mạng nhà số 86- Phan Chu Trinh

8

Di tích lịch sử cách mạng Đồn nhà máy nước

9

Di tích lịch sử cách mạng nhà số 18/5 (nhà ông Trương Quang Vinh)

10

Khu di tích Đình Thắng Tam (đình Thắng Tam, Lăng Cá Ông, Miếu Bà)

11

Di tích chùa Linh Sơn “Linh sơn Cổ tự”

12

Di tích danh thắng Thích Ca Phật Đài

13

Di tích chùa Phước Lâm “Phước Lâm Tự”

14

Khu di tích Nhà Lớn – Long Sơn (đền Ông Trần)

15

Di tích lịch sử - văn hóa Niết Bàn Tịnh Xá

16

Di tích ăng ten PARAPON (đài viba) – Núi Lớn

17

Di tích trận địa pháo cổ trên núi Tao Phùng (Núi Nhỏ)

18

Di tích trận địa pháo cổ Cầu Đá

19

Di tích lịch sử cách mạng Nhà Tròn - Bà Rịa

20

Di tích lịch sử - cách mạng địa đạo Long Phước

21

Khu Hang Dơi và Chùa Diệu Linh (di tích khu căn cứ Núi Dinh)

22

Di tích lịch sử cách mạng khu căn cứ Núi Dinh

23

Di tích lịch sử cách mạng địa đạo Hắc Dịch

24

Di tích lịch sử chiến thắng Bình Giã (chi khu quân sự Đức Thạnh, ngã ba Bình Giã, ngã ba Sông Cầu, ngã ba Quảng Giáo)

25

Di tích lịch sử cách mạng địa đạo Kim Long

26

Di tích lịch sử cách mạng Bến Lộc An (đường Hồ Chí Minh trên biển)

27

Di tích lịch sử nhà lưu niệm chị Võ Thị Sáu

28

Di tích lịch sử cách mạng khu căn cứ Minh Đạm

29

Di tích thắng cảnh Dinh Cô

30

Di tích lịch sử - văn hóa chùa Long Bàn

Loại 3

Di tích lịch sử, văn hóa xếp hạng cấp tỉnh

31

Đình - Chùa - Miếu Long Sơn

32

Di tích lịch sử - văn hóa kiến trúc nghệ thuật Đình Long Hương

33

Di tích lịch sử cách mạng khu căn cứ Bàu Sen

34

Khu Tưởng niệm Trận đánh ngày 06/6/1969 của Tiểu Đoàn 1- Trung Đoàn 33

35

Di tích lịch sử văn hóa Đình thần Xuyên Mộc

36

Di tích Đình - Chùa Thạnh Mỹ

37

Di tích lịch sử Dốc Cây Cám

38

Di tích Hầm bí mật Nguyễn Thị Đẹp

39

Di tích lịch sử cách mạng Trường Văn Lương

40

Di tích lịch sử - văn hóa kiến trúc nghệ thuật đình Long Điền

41

Đình Thần Hắc Lăng và Mộ Châu Văn Tiếp

42

Di tích lịch sử - văn hóa kiến trúc nghệ thuật Tổ đình Thiên Thai

43

Di tích lịch sử - văn hóa Chùa Long Hòa

44

Di tích lịch sử và thắng cảnh núi Chân Tiên

45

Di Tích lịch sử - văn hóa Bàu Thành

46

Di tích lịch sử - Sở Cò

47

Di tích lịch sử - văn hóa An Sơn Miếu

48

Chùa Núi Một

Loại 4

Hiện vật trong di tích

 

Trận địa pháo Núi Lớn

49

Khẩu trọng Pháo Trận địa pháo Núi Lớn

 

Di tích lịch sử văn hóa Bạch Dinh

50

Ngà voi

51

Ông Thọ trong bộ Tam Đa trang trí hoa văn gồm các màu vàng, đỏ, xanh Tượng đặt trên đế gỗ

52

Ông Lộc trong bộ Tam Đa trang trí hoa văn gồm các màu vàng, đỏ, xanh lá cây, xanh dương. Đặt trên đế gỗ

53

Ông Phúc trong bộ Tam Đa trang trí hoa văn gồm các màu đỏ, trắng, đen xanh ngọc, vàng, xanh lá cây. Đế gỗ

54

Lục bình trong bộ Song bình sứ trắng vẽ lam hình phù dung chim tứ công hồng, bách điểu,quanh miệng đánh đai đồng

55

Lục bình trong bộ Song bình sứ trắng vẽ lam hình phù dung chim tứ công hồng, bách điểu,quanh miệng đánh đai đồng

56

Độc bình, nền men đỏ, trang trí hoa cúc dây, nền hoa, men màu đen trong lòng và đáy bình làm bằng men trắng đáy bình được trang trí bằng các đường hình tam giác

57

Ghế xa long đóng theo kiểu Trung Quốc cổ, lưng ghế trang trí hoa sen vịt, trang trí phù điêu Dơi ngậm đồng tiền có ghi chữ Hán "Hà Nội". Ghế bằng gỗ gụ

58

Ghế sa lon lưng ghế trang trí cuốn thư hình trúc hạt, phù điêu Dơi ngậm đồng tiền, ghi 4 chữ Nam, lợi, hưng, tạo"

59

Ghế sa lon lưng ghế trang trí cuốn thư hình trúc hạt, phù điêu rơi ngậm đồng tiền, ghi 4 chữ Khải Định thông bảo"

60

Ghế sa lon lưng ghế trang trí cuốn thư hình trúc hạt, phù điêu rơi ngậm đồng tiền, ghi 2 chữ "Tân Dậu"

61

Bàn trong bộ sa lon 4 chân bàn tiện hoa văn chữ Thọ 3 mặt, mặt phụ bàn có chữ Thọ, rìa dưới cả chính và phụ mặt bàn trang trí hoa văn Kỳ Bà và chữ Thọ

62

Trường kỷ: Lưng trang trí kiểu cuốn thư hình sen, cò, khảm xà cừ phù điêu rơi ngậm 3 đồng tiền " Tự Đức Thông bảo" "Minh Mạng thông bảo" phần dưới lưng ghế tiếp xúc với mặt ghế cũng trang trí dơi ngậm 3 đồng tiền có ghi chữ "Thất phân", giữa lưng ghế có hàng chữ nho khảm xà cừ

63

Trường kỷ: Lưng trang trí kiểu cuốn thư hình sen, cò, khảm xà cừ phù điêu rơi ngậm 3 đồng tiền " Tự Đức Thông bảo" "Duy Tân thông bảo" và"Khải Định thông bảo"

64

Án thư, được trang trí hoa văn chân thú, hoa mai khảm xà cừ

65

Đôn gỗ, xung quanh đôn trang trí 4 trụ tròn có những vòng xoắn trên đầu

66

Giá đặt ngà voi khối trang trí trạm nổi chạm thủng hình từ linh, 2 đầu rồng thể hiện miệng há đỡ bộ ngà voi. Bệ đỡ

67

Bàn làm việc có 8 chân, tiện hoa văn trang trí ở ngay đầu

68

Sưu tập súng Đại bác và súng Thần công các loại (Sắt, đồng)

III. Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập

1

Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

2

Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

3

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu

4

Trung tâm Huấn luyện Kỹ thuật An toàn lao động

5

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Côn Đảo

6

Ban quản lý chợ huyện Côn Đảo

7

Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Côn Đảo

8

Ban quản lý Khu du lịch Quốc gia huyện Côn Đảo

9

Trạm Thú y và Bảo vệ thực vật huyện Côn Đảo

10

Trung tâm Văn hóa Thông tin và Thể thao huyện Côn Đảo

11

Ban quản lý Cảng Bến Đầm huyện Côn Đảo

12

Ban quản lý Công trình công cộng huyện Côn Đảo

13

Trạm Cung cấp nước huyện Côn Đảo

14

Trường THPT Võ Thị Sáu huyện Côn Đảo

15

Trường THCS Lê Hồng Phong huyện Côn Đảo

16

Trường Tiểu học Cao Văn Ngọc huyện Côn Đảo

17

Trường Mầm non Tuổi Thơ huyện Côn Đảo

18

Trường Mầm non Hướng Dương huyện Côn Đảo

19

Trường Mầm non Sen Hồng huyện Côn Đảo

20

Phòng Công chứng số 1 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

21

Phòng Công chứng số 2 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

22

Phòng Công chứng số 3 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

23

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu