ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2202/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 08 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc thành lập Hội đồng sáng kiến tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 71/TTr-SNV ngày 08/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2137/QĐ-UBND ngày 24/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng Tỉnh; các thành viên Hội đồng sáng kiến Tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 2202/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND Tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và các thành viên của Hội đồng.
Điều 2. Chức năng của Hội đồng.
Hội đồng là cơ quan tham mưu, tư vấn cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tỉnh, Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc xét duyệt, công nhận các sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác hoặc ứng dụng công nghệ (sau đây gọi tắt là sáng kiến) vào các lĩnh vực công tác, lao động, sản xuất của cá nhân để làm căn cứ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” hoặc trình, đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” hoặc đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước.
Điều 3. Nhiệm vụ của Hội đồng.
1. Xây dựng tiêu chuẩn, tổ chức thẩm định, xét duyệt và đánh giá sáng kiến.
2. Xét chọn, quyết định công nhận những cá nhân có sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng đối với Tỉnh hoặc toàn quốc của cá nhân.
3. Đề xuất nhân rộng các sáng kiến có giá trị thực tiễn đến các ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị nghiên cứu học tập và áp dụng.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng.
1. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, đảm bảo tính dân chủ, công khai, quyết định theo đa số.
2. Hội đồng biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; trường hợp có ý kiến khác nhau mà tỷ lệ biểu quyết ngang nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Điều 5. Chủ tịch Hội đồng.
1. Lãnh đạo mọi hoạt động của Hội đồng; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của Hội đồng; đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.
2. Chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng; chỉ đạo xây dựng tiêu chuẩn, tổ chức thẩm định, xét duyệt và đánh giá sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác hoặc ứng dụng công nghệ.
3. Ký ban hành các văn bản của Hội đồng.
Điều 6. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng triệu tập các kỳ họp của Hội đồng; chủ trì các phiên họp của Hội đồng và ký một số văn bản khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
2. Đề xuất các chủ trương, kế hoạch hoạt động của Hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế và các hoạt động của Hội đồng theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
3. Chỉ đạo hoạt động của Cơ quan Thường trực của Hội đồng; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về những nhiệm vụ được phân công.
Điều 7. Phó Chủ tịch Hội đồng.
1. Chịu trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác xét duyệt sáng kiến.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Điều 8. Cơ quan Thường trực của Hội đồng.
1. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh là Cơ quan Thường trực của Hội đồng.
2. Cơ quan Thường trực có nhiệm vụ giúp việc Hội đồng trong việc tiếp nhận, thẩm định và phân loại hồ sơ đề nghị xét duyệt sáng kiến; tổng hợp, chuẩn bị tài liệu, điều kiện phục vụ hoạt động và các kỳ họp của Hội đồng.
Điều 9. Các thành viên Hội đồng.
1. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo quy định. Trường hợp vắng mặt được phép ủy nhiệm cho cấp phó dự thay nhưng phải báo cáo và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng.
2. Tham gia thẩm định, đánh giá các sáng kiến; cho ý kiến vào phiếu biểu quyết khi Hội đồng không họp và gửi về Cơ quan thường trực của Hội đồng theo đúng thời gian quy định.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
Điều 10. Thư ký của Hội đồng.
1. Tham mưu cho Cơ quan Thường trực của Hội đồng và Hội đồng xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và chuẩn bị nội dung, hồ sơ, tài liệu liên quan các cuộc họp của Hội đồng.
2. Ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng; hoàn thành các báo cáo, hồ sơ xét duyệt theo yêu cầu của Hội đồng.
3. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động của Hội đồng; tổng hợp, theo dõi lập báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động của Hội đồng.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 11. Chế độ làm việc.
1. Hội đồng họp định kỳ 02 lần trong năm, hoặc họp bất thường do Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Trường hợp đặc biệt không tổ chức được cuộc họp thì Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản.
2. Các kỳ họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có ít nhất trên 2/3 số thành viên có mặt.
Trường hợp cần thiết, Hội đồng mời đại diện các cơ quan, đơn vị, ngành có liên quan đến lĩnh vực, nội dung của các sáng kiến để tham gia thảo luận, đánh giá. Đại diện được mời không có quyền biểu quyết tại phiên họp.
Điều 12. Điều kiện và cơ chế đảm bảo hoạt động của Hội đồng.
Hội đồng có con dấu và kinh phí để đảm bảo hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ quy định.
1. Dấu của Hội đồng giao cho Cơ quan Thường trực của Hội đồng quản lý.
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được trích từ Quỹ thi đua, khen thưởng của Tỉnh. Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của Tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Quy chế này là căn cứ hoạt động của Hội đồng sáng kiến tỉnh Quảng Ninh. Các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh căn cứ Quy chế này để xây dựng quy chế của địa phương, đơn vị mình cho phù hợp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Chủ tịch Hội đồng kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 7 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 8 Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 9 Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Quảng Ngãi để xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh và đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 11 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 12 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh Quảng Ngãi để xét duyệt công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu cấp tỉnh khi xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh và đề nghị Thủ tướng Chính phủ phong tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành