Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 221/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại các Tờ trình: Số 31/TTr-STNMT ngày 26/01/2022; số 37/TTr-STNMT ngày 09/02/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng Kế hoạch được duyệt và quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch và Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị tư vấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND  ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

1. Mục đích định giá đất cụ thể

Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ trong các trường hợp

a) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư.

b) Xác định tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên trong các trường hợp: Tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.

c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên; xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Yêu cầu định giá đất cụ thể

- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện bảo đảm theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013.

- Phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương pháp định giá đất theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.

- Đơn vị tư vấn định giá đất: Lựa chọn đơn vị, tổ chức có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Nội dung định giá đất cụ thể

3.1. Khối lượng công trình, dự án định giá đất năm 2022 là 122 công trình, dự án với tổng diện tích 9.706.114,20m2. Trong đó: Định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là: 96 công trình, dự án với diện tích 9.477.594,20m2; định giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất 22 công trình, dự án với diện tích 208.300,0m2; định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất 04 công trình, dự án với diện tích 20.220,0m2.

3.2. Dự kiến các công trình, dự án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 122 công trình, dự án.

3.3. Thời gian thực hiện: Năm 2022.

3.4. Dự kiến kinh phí thực hiện

- Đối với công trình, dự án xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được lấy từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính) để thực hiện.

- Đối với công trình, dự án xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất do ngân sách nhà nước đảm bảo.

4. Tổ chức thực hiện

4.1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định giá đất.

- Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất đến Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định.

- Kịp thời báo cáo những phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Lập hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh phí định giá đất với Chủ đầu tư hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng đối với trường hợp xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất hoặc làm căn cứ tính thu tiền sử dụng đất do ngân sách nhà nước đảm bảo thì thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.

- Thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị tư vấn định giá đất.

4.2. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bắc Kạn

- Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành tổ chức các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo quy định tại Thông tư số 87/2016/TT-BTC ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.

- Lập danh sách các thành viên Hội đồng thẩm định, tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định có mặt tại phiên họp thẩm định để thanh toán kinh phí thẩm định.

4.3. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Hướng dẫn chủ đầu tư công trình, dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và thanh toán kinh phí xác định giá đất cụ thể quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính, Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

4.4. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc triển khai xác định, thẩm định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh.

4.5. Trách nhiệm của chủ đầu tư công trình, dự án

a) Đối với trường hợp đề nghị xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng:

- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ đề nghị định giá đất gồm:

Văn bản đề nghị định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá; (6) xác định cụ thể nguồn kinh phí thực hiện việc định giá đất cụ thể).

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, dự án.

Thông báo thu hồi đất.

Bản đồ trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất thực hiện dự án, kèm theo sổ mục kê đã được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký duyệt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 và Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014.

- Căn cứ vào chi phí Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn, giá trị được cấp có thẩm quyền phê duyệt chi phí định giá cụ thể của từng công trình, dự án và sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thanh quyết toán, chứng từ hợp lệ, chủ đầu tư có trách nhiệm chuyển kinh phí xác định giá đất cụ thể cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chi trả cho đơn vị tư vấn.

b) Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể làm cơ sở: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích khu đất có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên.

- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ đề nghị định giá đất cụ thể gồm:

Văn bản đề nghị định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá).

Bản vẽ tổng mặt bằng thiết kế chia lô chi tiết hoặc bản đồ trích đo, trích lục địa chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền.

Quyết định phê duyệt phương án đấu giá, Quyết định đấu giá (nếu có).

Các hồ sơ tài liệu khác (nếu có).

4.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc đánh giá sự phù hợp giữa dự thảo phương án giá đất do tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đề xuất so với giá đất phổ biến trên thị trường tại khu vực cần xác định giá đất.

- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan phối hợp cùng chủ đầu tư công trình, dự án, đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất trong công tác xác định giá đất cụ thể tại địa phương.

- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xác định giá đất của các dự án, công trình trên địa bàn huyện.

4.7. Đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể

Thực hiện việc xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo đúng nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội dung Kế hoạch, nhiệm vụ được giao. Trường hợp có phát sinh những công trình, dự án cần định giá đất ngoài Kế hoạch này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh chủ động phối hợp giải quyết để hoàn thành việc định giá đất cụ thể cho các trường hợp cần định giá với thời gian sớm nhất, theo quy định, đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất... theo tiến độ yêu cầu./.

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Diện tích cần định giá (m²)

Mục đích xác định giá đất

Thời gian thực hiện

1

Dự án: Cắm mốc giới, hoàn thiện thủ tục đất đai công trình MGĐ - K3-18-20

Xã Lương Bằng, Nghĩa Tá, Yên Thượng, Bằng Lãng

379.300,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

2

Công trình: Khai thác quặng chì - kẽm khu vực Ba Bồ, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn

Xã Ngọc Phái

45.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

3

Dự án đầu tư khai thác quặng sắt tại khu vực Bản Quân thuộc xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Xã Ngọc Phái

45.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

4

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị tại Tổ 1 và 2A thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Thị trấn Bằng Lũng

23.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

5

Cầu tràn Pác Cáp, thôn Khuổi Đăm, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Xã Quảng Bạch

4.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

6

Trường Mầm non Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Xã Quảng Bạch

6.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

7

Đầu tư xây dựng tuyến đường Quảng Bạch - Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Xã Quảng Bạch, xã Bằng Phúc

178.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

8

Mở cửa lò 4 mán Phia Khao

Xã Bản Thi

1.500,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

9

Mở cửa lò 3 Suốc Phia Khao

Xã Đồng Lạc

29.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

10

Nhà tập thể Khuổi Khem

Xã Đồng Lạc

2.200,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

11

Lắp đặt Recloser, LBS cho lưới điện trung áp huyện Chợ Đồn và huyện Chợ Mới

Yên Thịnh, Lương Bằng, Yên Mỹ

 108,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

12

Trường Tiểu học Phương Viên, huyện Chợ Đồn

Xã Phương Viên

1.911,4

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

 

Tổng cộng: 12 công trình, dự án

 

715.019,4

 

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Diện tích cần định giá (m²)

Mục đích xác định giá đất

Thời gian thực hiện

1

Xây dựng hệ thống cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp xã Bình Văn

Xã Bình Văn

5.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

2

Kè chống sạt lở cho đồng Nà Cù - Ná Bia xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn

Xã Nông Hạ

5.850,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

3

Đường khu dân cư Tổ 1, thị trấn Đồng Tâm

Thị trấn Đồng Tâm

7.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

4

Đường nội thị, thị trấn Đồng Tâm

Thị trấn Đồng Tâm

52.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

5

Nhà hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới

Thị trấn Đồng Tâm

2.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

6

Trạm kiểm lâm Yên Đĩnh thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới

Xã Như Cố

1.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

7

Trạm kiểm lâm Yên Hân thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới

Xã Yên Hân

700,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

8

Trạm kiểm lâm Sáu Hai thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới

Xã Nông Hạ

800,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

9

Cải tạo, giảm bán kính cấp điện khu vực xã Hòa Mục, Cao Kỳ, Quảng Chu, thị trấn Đồng Tâm, huyện Chợ Mới

Xã Hòa Mục, Cao Kỳ, Quảng Chu, thị trấn Đồng Tâm

758,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

10

Cụm công nghiệp Quảng Chu

Xã Quảng Chu

400.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

11

Dự án nhà máy sản xuất rượu men lá truyền thống

Xã Thanh Bình

3.720,0

Tính tiền thuê đất

Năm 2022

 

Tổng cộng: 11 công trình, dự án

 

478.828,0

 

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Diện tích cần định giá (m²)

Mục đích xác định giá đất

Thời gian thực hiện

1

Dự án: Cầu Mảy Van và cầu Slam Coóc, huyện Ngân Sơn

Thị trấn Nà Phặc  và xã Thượng Quan

4.575,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

2

Dự án: Giải phóng mặt bằng khu tái định cư và các công trình công cộng đoạn cuối tuyến đường nội thị Vân Tùng

Xã Vân Tùng

100.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

3

Dự án: Đường giao thông nội thị Vân Tùng, huyện Ngân Sơn

Xã Vân Tùng

87.200,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

4

Dự án: Tuyến đường từ QL3 xã Hiệp Lực - QL279 (thôn Liên Kết)

Xã Hiệp Lực

46.100,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

5

Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn Km198 00 - Km202 850 QL3, tỉnh Bắc Kạn

Thị trấn Nà Phặc  và xã Vân Tùng

31.550,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

6

Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn Km205 600 - Km211 500 QL3, tỉnh Bắc Kạn

Xã Vân Tùng,  huyện Ngân Sơn

29.300,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

7

Công trình: Xử lý điểm đen tại nạn giao thông nút giao QL279 tại Km299 với QL3 tại Km182 680, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

Xã Hiệp Lực,  huyện Ngân Sơn

16.300,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

8

Công trình: Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km247 700, Km252 150, Km269 00, Km283 500, Km288 200, Km290 550, Km292 500, QL279, tỉnh Bắc Kạn

Xã Thuần Mang, xã Hiệp Lực, huyện Ngân Sơn

21.900,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

9

Công trình: Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km315 300; Km322 950; Km323 150, QL279, tỉnh Bắc Kạn

Thị trấn Nà Phặc,  huyện Ngân Sơn

2.400,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

10

Đường dây và Trạm biến áp 110kV Nà Phặc

Thị trấn Nà Phặc,  huyện Ngân Sơn

11.391,8

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

11

Trụ sở làm việc Kho bạc Nhà nước Ngân Sơn

Xã Vân Tùng,  huyện Ngân Sơn

3.500,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

12

Cải tạo, chống quá tải, giảm bán kính cấp điện khu vực thị trấn Nà Phặc, xã Trung Hòa, Vân Tùng, Thượng Quan, Bằng Vân, huyện Ngân Sơn

Thị trấn Nà Phặc, xã Trung Hòa, Vân Tùng, Thượng Quan, Bằng Vân, huyện Ngân Sơn

20.100,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

13

Xây dựng xuất tuyến 35kV sau Trạm biến áp 110kV Nà Phặc

Thị trấn Nà Phặc,  huyện Ngân Sơn

2.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

14

Mỏ lộ thiên khai thác, tuyển quặng sắt tại khu vực Bản Phắng 1, xã Trung Hòa, thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn

Xã Trung Hòa

82.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

 

Tổng cộng: 14 công trình, dự án

 

458.316,8

 

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA RÌ
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Diện tích cần định giá (m²)

Mục đích

 xác định giá đất

Thời gian thực hiện

1

Mở mới đường liên thôn Nà Khoa - Khuổi Sluôn, xã Dương Sơn

Xã Dương Sơn

20.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

2

Trường tiểu học và trung học cơ sở xã Liêm Thủy

Xã Liêm Thủy

4.500,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

3

Công trình: Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km247 700

Xã Văn Minh, Sơn Thành, Kim Hỷ

24.250,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

 

Tổng cộng: 03 công trình, dự án

 

48.750,0

 

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Diện tích cần định giá (m²)

Mục đích xác định giá đất

Thời gian thực hiện

1

Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km315 300; Km322 950; KN323 150, QL279, tỉnh Bắc Kạn

Xã Hà Hiệu

7.600,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ bản các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Xã Chu Hương

180.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

3

Hạ tầng kỹ thuật trung tâm thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể

Thị trấn Chợ Rã

160.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

4

Cải tạo, khu xử lý rác thải huyện Ba Bể

Thị trấn Chợ Rã, xã Bành Trạch

350.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

5

Xây dựng nghĩa trang Nhân dân thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể

Thị trấn Chợ Rã

110.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

6

Kè sông Tà Nghè (giai đoạn 1) thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể

Thị trấn Chợ Rã

1.500,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

7

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực Hồ Ba Bể

Xã Nam Mẫu

10.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

8

Xây dựng hạ tầng giao thông khu vực xung quanh hồ Ba Bể

Xã Nam Mẫu

44.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

9

Xây dựng tuyến đường Quảng Khê - Khang Ninh, huyện Ba Bể

Xã Khang Ninh, xã Quảng Khê

550.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

10

Xây dựng cầu Cốc Phát và cải tạo đường tỉnh ĐT258B, tỉnh Bắc Kạn (đoạn Ba Bể - Pác Nặm)

Xã Thượng Giáo

127.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

11

Lắp đặt Recloser, LBS cho lưới điện trung áp, huyện Ba Bể

Các xã: Đồng Phúc, thị trấn Chợ Rã, Hoàng Trĩ, Cao Thượng

200,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

12

Dự án đầu tư xây dựng vùng nguy cơ sạt lở cao thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể tiểu khu 4, thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể

Tiểu khu 4, thị trấn Chợ Rã

6.000,0

Giao đất có thu tiền sử dụng đất (bao gồm giao đất thông qua hình thức đấu giá và giao đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

13

Đấu giá quyền sử dụng đất thuộc dự án Khu dân cư thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể

Thị trấn Chợ Rã, xã Thượng Giáo

16.200,0

Đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

14

Khu tái định cư để giải phóng mặt bằng QL279 địa phận thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể

Thị trấn Chợ Rã

4.500,0

Giao đất tái định cư và có thu tiền sử dụng đất

Năm 2022

15

Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang (đoạn thuộc địa phận huyện Ba Bể)

Xã Đồng Phúc, Quảng Khê

503.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

 Năm 2022

 

Tổng cộng: 15 công trình, dự án

 

2.070.000,0

 

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PÁC NẶM
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Diện tích cần định giá (m²)

Mục đích  xác định giá đất

Thời gian thực hiện

1

Nâng cấp, mở rộng chợ bò Nghiên Loan

Xã Nghiên Loan

8.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

2

Xây dựng hạ tầng trung tâm huyện Pác Nặm

Xã Bộc Bố

90.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

 

Tổng cộng: 02 công trình, dự án

 

98.000,0

 

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẠCH THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Diện tích cần định giá (m²)

Mục đích  xác định giá đất

Thời gian thực hiện

1

Cải tạo, nâng cấp đường dây 35kV lộ 371 trạm E26.1 từ vị trí 25 đến vị trí 102 đoạn Bắc Kạn - Nà Phặc

Xã Tân Tú, xã Cẩm Giàng, xã Quân Hà, thị trấn Phủ Thông

1.240,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

2

Cải tạo, chống quá tải, giảm bán kính cấp điện khu vực phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn; xã Quân Hà, huyện Bạch Thông

Xã Quân Hà

360,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

3

Cụm công nghiệp Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

Xã Cẩm Giàng

430.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

4

Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể

Xã Đôn phong

485.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

5

Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đoạn Km160 00 - Km161 00, QL3B, tỉnh Bắc Kạn

Xã Dương Phong

13.200,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

6

Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đoạn Km161 100 - Km161 900, QL3B, tỉnh Bắc Kạn

Xã Dương Phong

11.700,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

7

Đường Nội thị thị trấn Phủ Thông huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn

Thị trấn Phủ Thông

66.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

8

Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ

Xã Cao Sơn

1.500,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

9

Trạm Kiểm lâm Lủng Siên thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ

Xã Vũ Muộn

1.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

10

Trạm Kiểm lâm Quang Thuận thuộc Hạt Kiêm lâm huyện Bạch Thông

Xã Quang Thuận

1.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

11

Hồ chứa nước Quan Làng, xã Tân Tú

Xã Tân Tú

93.300,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

12

Hồ chứa nước Nà Bang, xã Tân Tú

Xã Tân Tú

44.600,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

13

Hồ chứa nước Khuổi Lình, xã Quân Hà

Xã Quân Hà

73.900,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

14

Hồ chứa nước Khuổi Thiêu, xã Quân Hà

Xã Quân Hà

46.800,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

15

Bia Di tích Nà Tu

Xã Cẩm Giàng

5.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

16

Xây dựng sân vận động huyện Bạch Thông

Thị trấn Phủ Thông

34.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

 

Tổng cộng: 16 công trình, dự án

 

1.308.600,0

 

 

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Diện tích cần định giá (m²)

Mục đích xác định giá đất

Thời gian thực hiện

1

Dự án nông nghiệp công nghệ cao, trồng và chế biến Nano cây dược liệu chè hoa vàng theo phương pháp hữu cơ (Organic)

Xã Dương Quang

390.200,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

2

Cơ sở làm việc Công an phường Huyền Tụng

Phường Huyền Tụng

5.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

3

Cơ sở làm việc Công an phường Xuất Hóa

Phường Xuất Hóa

5.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

4

Dự án đầu tư sản xuất, chế biến các sản phẩm từ cây Thạch Đen

Xã Dương Quang

27.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

5

Sữa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn Km145 200 - Km145 600, QL3B, tỉnh Bắc Kạn

Phường Sông Cầu

6.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

6

Xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, cạp mở rộng Đường Hoàng Trường Minh, thành phố Bắc Kạn

Phường Phùng Chí Kiên

1.100,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

7

Xây dựng các hạng mục còn lại khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Kạn

Phường Phùng Chí Kiên

7.500,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

8

Dự án đầu tư xây dựng tuyến Chợ Mới - Bắc Kạn

Xã Nông Thượng, phường Sông Cầu

360.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

9

Đường Bản Đồn - Mai Hiên, phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn

Phường Xuất Hóa

15.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

10

Xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn từ KM159 - Km164 300 QL3, tỉnh Bắc Kạn

Phường Huyền Tụng

4.700,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

11

Sửa chữa, nâng cấp đường lên nhà bia phường Huyền Tụng

Phường Huyền Tụng

1.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

12

Đường vào hồ Nặm Cắt, thành phố Bắc Kạn

Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng, xã Dương Quang

330.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

13

Đường kết nối vào Phiêng My, thành phố Bắc Kạn

Phường Huyền Tụng

60.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

14

Xây dựng cầu Đội Kỳ, thành phố Bắc Kạn

Phường Sông Cầu

6.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

15

Cải tạo, nâng cấp đường dây 35kV lộ 373 trạm E26.1 đoạn từ máy cắt xuất tuyến đến vị trí 62 và từ vị trí 85A đến MC101 do Điện lực thành phố Bắc Kạn quản lý

Phường Huyền Tụng, phường Sông Cầu, phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng

1.700,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

16

Cải tạo, chống quá tải, giảm bán kính cấp điện khu vực phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn; xã Quân Hà, huyện Bạch Thông

Phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng

800,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

17

Trường Mầm non Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn

Phường Đức Xuân

27.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

18

Trường Mầm non xã Dương Quang

Xã Dương Quang

3.800,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

19

Sửa chữa các phòng học và mở rộng đường vào Trường mầm non Sông Cầu

Phường Sông Cầu

1.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

20

Xây dựng Sân vận động tỉnh và các hạng mục phụ trợ

Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng

200.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

21

Khu dân cư Central Hill Bắc Kạn

Phường Đức Xuân

78.500,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

22

Phát triển đô thị tuyến đường tránh Cụm Công nghiệp Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn

Phường Huyền Tụng

131.200,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

23

Khu đô thị Bắc Sông Cầu

Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng, xã Dương Quang

1.120.300,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

24

Khu dân cư sau đồi Tỉnh ủy

Phường Phùng Chí Kiên, phường Sông Cầu, xã Nông Thượng

841.800,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

25

Khu tái định cư sau đồi Tỉnh ủy, Phường Phùng Chí Kiên, thành phố Bắc Kạn (giai đoạn I)

Phường Phùng Chí Kiên

61.000,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

26

Khu dân cư thôn Phặc Tràng, xã Dương Quang, thành phố Bắc Kạn

Xã Dương Quang

8.400,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

27

04 vị trí bãi đổ thải và chất thải rắn xây dựng

Xã Nông Thượng, xã Dương Quang, phường Huyền Tụng

636.500,0

Tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng

Năm 2022

28

Xây dựng khu dân cư Thôm Dầy, phường Sông Cầu

Phường Sông Cầu

30.000,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

29

Khu đất trụ sở Ủy ban nhân dân phường Sông Cầu

Phường Sông Cầu

1.500,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

30

Nhà văn hóa Tổ 8 (cũ), Phường Nguyễn Thị Minh Khai

Phường Nguyễn Thị Minh Khai

100,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

31

Nhà văn hóa tổ Lũng Hoàn cũ (nay là Tổ 1)

Phường Xuất Hóa

200,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

32

Nhà văn hóa tổ Đoàn Kết cũ (nay là Tổ 1)

Phường Xuất Hóa

200,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

33

Nhà văn hóa Tổ 1, Phường Phùng Chí Kiên

Phường Phùng Chí Kiên

100,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

34

Nhà văn hóa Tổ 2, Phường Phùng Chí Kiên

Phường Phùng Chí Kiên

100,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

35

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị tại tổ Xây dựng và tổ Pá Danh

Phường Huyền Tụng

49.500,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

36

Khu tập thể Tổng Tò

Phường Sông Cầu

2.300,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

37

Một phần khu đất văn phòng làm việc của Công ty Cổ phần xây dựng Bắc Kạn

Phường Đức Xuân

800,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

38

Khu đất trụ sở Ủy ban nhân dân phường Sông Cầu

Phường Sông Cầu

1.500,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

39

Khu dân cư sau đồi Tỉnh ủy (phần diện tích đã giải phóng mặt bằng)

Phường Phùng Chí Kiên, phường Sông Cầu, xã Nông Thượng

46.700,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

40

Khu đô thị Bắc Sông Cầu (phần diện tích đã giải phóng mặt bằng)

Xã Dương Quang

22.300,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

41

Khu tái định cư Đức Xuân

Phường Đức Xuân, phường Phùng Chí Kiên

5.000,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

42

Một phần diện tích Trường Cao đẳng Bắc Kạn trả ra

Phường Phùng Chí Kiên

4.500,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

43

Khu đô thị phía Nam

Phường Phùng Chí Kiên

5.000,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

44

Khu dân cư Quang Sơn

Phường Sông Cầu

2.000,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

45

Khu dân cư bệnh viện 500 giường

Phường Nguyễn Thị Minh Khai

1.800,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

46

Khu dân cư 244

Phường Phùng Chí Kiên

3.000,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

47

Đất đấu giá tại Tổ 11A, Phường Đức Xuân

Phường Đức Xuân

500,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

48

Một số thửa đất trên địa bàn 08 xã, phường

Phường Phùng Chí Kiên, Phường Đức Xuân, phường Sông Cầu, Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng, phường Xuất Hóa, xã Dương Quang, xã Nông Thượng

15.000,0

Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất

Năm 2022

49

Khu tái định cư dự án chương trình đô thị miền núi phía Bắc giai đoạn II (2017 -2020)

Phường Nguyễn Thị Minh Khai và xã Dương Quang

6.000,0

Tính tiền giao đất

Năm 2022

 

Tổng cộng: 49 công trình, dự án

 

4.528.600,00