- 1 Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 3 Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 6 Luật Xây dựng 2014
- 7 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 537/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2210/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CÀ MAU ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh định hướng phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/2012/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2091/TTr-SXD ngày 10/10/2016 và Công văn số 1928/SXD-QHKT ngày 19/9/2016 về việc kiểm tra, rà soát số liệu và bổ sung một số dự án, công trình Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2025, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị của thành phố Cà Mau
Trên cơ sở tiềm năng phát triển đô thị của thành phố Cà Mau, thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20/12/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về tăng cường công tác quản lý trật tự và vệ sinh môi trường đô thị thành phố Cà Mau đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của UBND thành phố Cà Mau về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20/12/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố, xác định mục tiêu của Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Thành phố Cà Mau là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học quan trọng, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, thương mại của tỉnh Cà Mau, đầu mối giao thông thủy quan trọng, là địa bàn an ninh, quốc phòng quan trọng của bán đảo Cà Mau và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Với tiềm năng đô thị hiện có, mục tiêu Chương trình phát triển đô thị của thành phố Cà Mau là xác định lộ trình triển khai các khu vực phát triển đô thị, cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn, từ đó xác định các dự án hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư, kế hoạch và giải pháp huy động nguồn vốn cho đầu tư phát triển đô thị, là cơ sở để xây dựng thành phố Cà Mau trở thành một đô thị có tiềm lực kinh tế mạnh, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh; tăng sức cạnh tranh các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giàu văn hóa, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc; quốc phòng, an ninh vững chắc; hệ thống chính trị vững mạnh với đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh đạo, quản lý giỏi. Phấn đấu năm 2020, thành phố Cà Mau cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh; kinh tế - xã hội thành phố phát triển phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần thực hiện đạt được mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh với tốc độ cao, bền vững.
2. Các chỉ tiêu chính phát triển đô thị thành phố Cà Mau theo các giai đoạn
Trên cơ sở thực tiễn phát triển tại địa phương, Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau đến năm 2025 xác định các chỉ tiêu cơ bản để phát triển đô thị một cách toàn diện theo từng giai đoạn 5 năm (2020, 2025) (căn cứ theo các chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 1659/2012/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020).
a) Đến năm 2020
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt 73,3%.
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đạt 24,9 m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố và bán kiên cố đạt khoảng 85%.
- Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thành so với diện tích đất xây dựng khu vực nội thành đạt 19,5%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 15%.
- Tỷ lệ dân cư khu vực nội thành được cấp nước sạch 90%; chỉ tiêu cấp nước: 150 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 23%.
- Tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước đạt ≥ 80% diện tích lưu vực thoát nước trong đô thị; tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 50%; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị thiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính đạt 100%; tỷ lệ chiếu sáng đường khu nhà ở, ngõ xóm đạt 70%.
- Đất cây xanh đô thị 12,5 m2/người; đất cây xanh công cộng khu vực nội thành đạt 9,0 m2/người.
b) Đến năm 2025
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 75%.
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đạt 28,5 m2 sàn/người; tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố và bán kiên cố khoảng 90%.
- Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thành so với diện tích đất xây dựng khu vực nội thành đạt 21,0%; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 20%.
- Tỷ lệ dân cư khu vực nội thành được cấp nước sạch đạt 100%; chỉ tiêu cấp nước đạt 150 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ thất thoát nước sạch dưới 20%.
- Tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước đạt ≥ 90% diện tích lưu vực thoát nước đô thị; tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 70%; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị thiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 100%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính đạt 100%; tỷ lệ chiếu sáng đường khu nhà ở, ngõ xóm đạt 85%.
- Đất cây xanh đô thị 15 m2/người; đất cây xanh công cộng khu vực nội thành 9,5 m2/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị
3.1. Các khu vực phát triển đô thị
a) Khu đô thị trung tâm
- Vị trí: Thuộc phường 1, 2, 3, 4, 5; một phần phường 6, 7, 8, 9, Tân Thành, An Xuyên.
- Quy mô dự kiến khoảng 2.830 ha.
- Chức năng: Là trung tâm hành chính chính trị, văn hóa - xã hội, thương mại, y tế, giáo dục cấp tỉnh, thành phố; các khu ở hỗn hợp, khu ở chỉnh trang, khu ở tập trung.
b) Khu đô thị phía Tây Nam
- Vị trí: Thuộc phường 8, một phần xã Lý Văn Lâm, một phần xã Lợi An (huyện Trần Văn Thời).
- Quy mô dự kiến khoảng 3.302 ha.
- Chức năng: Là đầu mối giao thông về đường thủy và đường bộ phía Tây Nam, có ý nghĩa cấp vùng; các khu ở tập trung và ở sinh thái nhà vườn.
c) Khu đô thị - công nghiệp phía Nam
- Vị trí: Thuộc một phần các phường 6, 7 và một phần các xã Hòa Thành, Lý Văn Lâm.
- Quy mô dự kiến khoảng 3.065 ha.
- Chức năng: Là khu đô thị mới, khu công nghiệp sạch, đầu mối giao thông đường thủy, đường bộ phía Nam thành phố. Các khu ở tập trung, khu ở sinh thái vườn.
d) Khu đô thị - công nghiệp - dịch vụ phía Đông
- Vị trí: Gồm xã Tắc Vân, một phần phường 6 và các xã Định Bình, Tân Thành, Hòa Thành.
- Quy mô dự kiến khoảng 2.889 ha.
- Chức năng: Là đầu mối giao thông và vận tải đường hàng không cấp vùng, cửa ngõ phía Đông thành phố; khu công nghiệp, dịch vụ, khu ở tập trung.
đ) Khu du lịch - dịch vụ phía Bắc
- Vị trí: Thuộc một phần các xã Tân Thành, An Xuyên, Hồ Thị Kỷ.
- Quy mô dự kiến khoảng 4.419 ha.
- Chức năng: Là khu du lịch sinh thái, các khu ở sinh thái, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, sản xuất nông nghiệp.
e) Khu đô thị - Công nghiệp phía Tây
- Vị trí: Thuộc một phần xã Khánh An, một phần xã Khánh Bình, một phần xã Hồ Thị Kỷ.
- Quy mô dự kiến khoảng 3.242 ha.
- Chức năng: Là trung tâm công nghiệp cấp vùng và đô thị, đầu mối giao thông về đường thủy; các khu ở tập trung mật độ thấp và trung bình.
3.2. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Cà Mau
a) Giai đoạn 1 (2016-2020): Cải tạo chỉnh trang, phát triển hoàn chỉnh khu đô thị trung tâm; phát triển lan tỏa ra các khu vực xung quanh, tập trung xây dựng hạ tầng khung - động lực phát triển cho khu trung tâm hành chính mới cấp tỉnh, các khu vực phát triển đô thị mới phía Bắc, phía Tây và phía Nam.
b) Giai đoạn 2 (2021-2025): Tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu vực nội thành mở rộng, khu trung tâm hành chính cấp tỉnh, khu đô thị phía Đông, Tây và phía Nam; từng bước xây dựng mới khu đô thị mới phía Tây Nam, khu ở du lịch sinh thái phía Bắc.
c) Giai đoạn 3 (sau 2025): Hoàn thiện khu công nghiệp phía Tây, Đông và phía Nam, khu hành chính, thương mại, dịch vụ trung tâm, khu đô thị phía Nam, Tây Nam.
Tổng mức đầu tư xây dựng các dự án hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn phát triển là 15.884.750 triệu đồng (trong đó riêng dự án kè bờ ven sông thành phố 10.993.580 triệu đồng).
Phân bổ nguồn vốn theo các giai đoạn như sau:
- Nguồn vốn đầu tư từ nhà nước chiếm tỷ lệ 24,92% tổng vốn đầu tư.
- Nguồn vốn đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước chiếm tỷ lệ 9,60% tổng vốn đầu tư.
- Nguồn vốn vay, viện trợ chiếm tỷ lệ 65,49% tổng vốn đầu tư (riêng dự án kè bờ ven sông chiếm 95% vốn vay).
Nguồn vốn ngân sách cho các dự án hạ tầng khung trung bình 1.400-1.500 tỷ đồng cho 1 giai đoạn 5 năm, tương ứng khoảng 280-300 tỷ đồng/năm.
Bảng tổng hợp dự kiến vốn đầu tư dự án Hạ tầng khung (HTKT, HTXH) và công trình đầu mối ưu tiên theo nguồn vốn.
(Đơn vị: triệu đồng)
STT | Nguồn vốn | Tổng mức ĐT (tr.đ) | Giai đoạn | ||
2016-2020 | 2021-2025 | Sau 2025 | |||
A | Hạ tầng xã hội | 691.800 | 539.744 | 152.056 | 0 |
1 | Ngân sách | 335.056 | 190.000 | 145.056 | 0 |
2 | Vay, viện trợ | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Khác | 356.744 | 349.744 | 7.000 | 0 |
B | Hạ tầng kỹ thuật | 18.550.865 | 4.665.315 | 6.421.892 | 7.463.658 |
1 | Ngân sách | 4.635.750 | 1.545.202 | 1.772.242 | 1.318.306 |
2 | Vay, viện trợ | 12.031.106 | 2.838.204 | 3.850.000 | 5.342.902 |
3 | Khác | 1.884.009 | 281.909 | 799.650 | 802450 |
C | Tổng hợp (A+B) | 19.242.665 | 5.205.059 | 6.573.948 | 7.463.658 |
1 | Ngân sách | 4.970.806 | 1.735.202 | 1.917.298 | 1.318.306 |
2 | Vay, viện trợ | 12.031.106 | 2.838.204 | 3.850.000 | 5.342.902 |
3 | Khác | 2.240.753 | 631.653 | 806.650 | 802.450 |
(Kèm theo Quyết định này là Danh mục các dự án hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên đầu tư, nguồn lực thực hiện theo từng giai đoạn phát triển 5 năm 2020, 2025, sau 2025).
5. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu (2016-2020)
Cải tạo chỉnh trang, phát triển hoàn chỉnh Khu đô thị trung tâm; phát triển lan tỏa ra các khu vực xung quanh, trong đó tập trung xây dựng hạ tầng khung - tạo động lực cho khu đô thị trung tâm hành chính mới cấp tỉnh và các khu vực phát triển đô thị mới phía Bắc, phía Tây và phía Nam.
a) Không gian
- Cải tạo chỉnh trang khu ở hiện hữu, từng bước xây dựng khu trung tâm đô thị mới các phường nội thành (phường 1, 2, 5, 7, 9); tiếp tục triển khai Dự án cải tạo nâng cấp đô thị vùng ĐBSCL - Tiểu dự án thành phố Cà Mau (18 LIA).
- Xây dựng các khu dân cư mới mật độ cao khu vực dọc đường Ngô Quyền, đường Nguyễn Tất Thành, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc; khu dân cư mới mật độ trung bình, thấp dọc vành đai 1, 2 (khu vực phường 9, phường Tân Thành), dọc Quốc lộ 1 đi Bạc Liêu (xã Định Bình, Tắc Vân), Quốc lộ 1 đi Năm Căn (Khu đô thị Hoàng Tâm, Bạch Đằng, khu dân cư phường 8 và xã Lý Văn Lâm), dọc tỉnh lộ 961 đi huyện Trần Văn Thời.
- Song song với việc xây dựng trung tâm hành chính đô thị mới ở khu vực Đông Bắc và di dời một số trường học khu vực nội thành sang địa điểm mới, tiến hành đấu giá, kêu gọi đầu tư các quỹ đất trụ sở cơ quan thành phố trong khu vực đô thị trung tâm theo hướng phát triển thương mại, dịch vụ.
- Hoàn thiện không gian cây xanh, công cộng trụ sở hành chính, chính trị mới của tỉnh tại phường 1, 2.
- Cải tạo không gian cây xanh mặt nước dọc sông Cà Mau khu vực trung tâm đô thị, hồ Vân Thủy, hồ phường 8 gắn liền với các dự án xây dựng bờ kè.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
- Giáo dục: Xây dựng mới, hoàn thiện Trường THPT Hồ Thị Kỷ, trung tâm giáo dục - dạy nghề thành phố Cà Mau; nâng cấp Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật thành Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật...
- Y tế: Đầu tư xây dựng mới Trung tâm Y tế thành phố Cà Mau, Bệnh viện đa khoa thành phố Cà Mau; nâng cấp mở rộng một số cơ quan quản lý ngành Y tế (Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.. .).
- Văn hóa - Thông tin - TDTT: Xây dựng mới trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi, trung tâm Văn hóa - Thể thao thành phố, Nhà văn hóa thiếu nhi...
- Thương mại - dịch vụ: Xây dựng hệ thống chợ, trung tâm thương mại thúc đẩy phát triển đô thị: Siêu thị thời trang phường 2, chợ phường 8, chợ phường 4, chợ Tắc Vân, chợ đầu mối nông sản,...
- Công nghiệp: Kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng khu Khí - Điện - Đạm tiếp giáp phía Tây thành phố, khu tiểu thủ công nghiệp phía Đông, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
c) Trung tâm đô thị
- Hình thành một phần trung tâm hành chính cấp tỉnh (Khu đô thị phía Đông Bắc); Trụ sở hành chính chính trị tỉnh (phường 1,2).
- Xây dựng hạ tầng khung tạo động lực cho khu đô thị phía Tây, Đông Bắc và phía Nam.
- Thành lập đơn vị hành chính mới: Hình thành trung tâm hành chính cấp phường mới khu vực phát triển đô thị phía Đông (xã Định Bình, xã Tắc Vân) và phía Tây thành phố Cà Mau.
d) Hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
- Giao thông:
+ Nâng cấp, xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông đối ngoại, giao thông chính đô thị, công trình đầu mối, tăng cường kết nối giữa các khu vực phát triển giai đoạn đầu cũng như giữa đô thị Cà Mau và vùng tỉnh Cà Mau, vùng đồng bằng sông Cửu Long (Quốc lộ 1, Quốc lộ 63, đường hành lang ven biển phía Nam, đường Ngô Quyền, Lý Văn Lâm, bến tàu, xe phường 1...).
+ Nâng cấp, xây dựng hoàn thiện hệ thống giao thông khu vực trung tâm thành phố (đường Tôn Thất Tùng, Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Công Trứ..
- Cấp nước: Xây dựng hệ thống đường ống cấp nước phục vụ nhu cầu phát triển đô thị (phường Tân Thành, phường 7, Tân Xuyên, Tắc Vân...).
- Cấp điện, viễn thông: Cải tạo, xây dựng mới hạ tầng lưới điện cao áp, trung áp cấp điện cho đô thị; ngầm hóa hệ thống điện, thông tin khu vực nội thị...
- Thoát nước, môi trường: Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố giai đoạn 1; nghiên cứu, bổ sung dự án thoát nước ứng phó biến đổi khí hậu; xây dựng 03 nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố; mở rộng phạm vi thu gom chất thải rắn...
Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành Trung ương liên quan hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn Trung ương, nguồn vốn nước ngoài.
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành và các tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh Cà Mau triển khai thực hiện các nội dung, kế hoạch của Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau theo từng giai đoạn; bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện và triển khai xây dựng các dự án hạ tầng khung cấp tỉnh, thành phố trên địa bàn thành phố Cà Mau.
Sở Xây dựng, các sở, ngành liên quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của mình trong từng lĩnh vực dưới sự phân công, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các dự án hạ tầng sử dụng nguồn vốn thành phố thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của mình trong từng lĩnh vực dưới sự phân công, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI THEO TỪNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT | Tên dự án | Khởi công hoàn thành | Tổng mức đầu tư (tr.đ) | Nguồn vốn | 2016-2020 | 2021-2025 | Sau 2025 | |||||||||||
NSNN | Vay, viện trợ | Khác | NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Tổng | NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Tổng | NSNN | Vay, viện trợ | Khác | Tổng | ||||
| TỔNG |
| 19.242.665 | 4.970.806 | 12.031.106 | 2.240.753 | 1.735.202 | 2.838.204 | 631.653 | 5.205.059 | 1.917.298 | 3.850.000 | 806.650 | 6.573.948 | 1.318.306 | 5.342.902 | 802.450 | 7.463.658 |
A | HẠ TẦNG XÃ HỘI |
| 691.800 | 335.056 | 0 | 356.744 | 190.000 | 0 | 349.744 | 539.744 | 145.056 | 0 | 7.000 | 152.056 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II. 1 | Công trình Giáo dục |
| 130.000 | 130.000 | 0 | 0 | 100.000 | 0 | 0 | 100.000 | 30.000 | 0 | 0 | 30.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Trung tâm Giáo dục dạy nghề TP | 2016-2020 | 60.000 | 60.000 |
|
| 60.000 |
|
| 60.000 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
2 | Nâng cấp trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật thành Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật | 2016-2020 | 40.000 | 40.000 |
|
| 40.000 |
|
| 40.000 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
3 | Xây mới trường THPT Hồ Thị Kỷ | 2021-2025 | 30.000 | 30.000 |
|
|
|
|
|
| 30.000 |
|
| 30.000 |
|
|
| 0 |
II.2 | Công trình y tế |
| 110.000 | 86.256 | 0 | 23.744 | 30.000 | 0 | 23.744 | 53.744 | 56.256 | 0 | 0 | 56.256 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Đầu tư xây dựng mới Trung tâm y tế thành phố Cà Mau | 2016-2020 | 30.000 | 30.000 |
|
| 30.000 |
|
| 30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện đa khoa TP Cà Mau | 2016-2025 | 80.000 | 56.256 |
| 23.744 |
|
| 23.744 | 23.744 | 56.256 |
|
| 56.256 |
|
|
|
|
II.3 | Công trình Văn hóa, TDTT |
| 285.800 | 118.800 | 0 | 167.000 | 60.000 | 0 | 167.000 | 227.000 | 58.800 | 0 | 0 | 58.800 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên | 2016-2020 | 20.000 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
| 20.000 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
2 | Trung tâm Văn hóa thành phố Cà Mau | 2016-2020 | 20.000 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
| 20.000 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
3 | Nhà Văn hóa thiếu nhi | 2016-2020 | 20.000 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
| 20.000 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
4 | Nhà thi đấu đa năng 4.000 chỗ ngồi | 2016-2020 | 167.000 |
|
| 167.000 |
|
| 167.000 | 167.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
5 | Xây dựng mới công trình TDTT cấp đô thị | 2021-2025 | 58.800 | 58.800 |
|
|
|
|
|
| 58.800 |
| 0 | 58.800 |
|
|
|
|
II.4 | Công trình Thương mại dịch vụ |
| 166.000 | 0 |
| 166.000 | 0 | 0 | 159.000 | 159.000 | 0 | 0 | 7.000 | 7.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Trung tâm thương mại (Trường Hồ Thị Kỷ phường 2) | 2020-2025 | 7.000 |
|
| 7.000 |
|
|
|
|
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
| 0 |
2 | Chợ Tắc Vân | 2016-2020 | 7.000 |
|
| 7.000 |
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
3 | TT Hội chợ Cửu Long | 2016-2020 | 7.000 |
|
| 7.000 |
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
4 | Chợ đầu mối Nông sản (Khóm 6, phường 1) | 2016-2020 | 40.000 |
|
| 40.000 |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
5 | Chợ Phường 8 | 2016-2020 | 40.000 |
|
| 40.000 |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
6 | Chợ phường 4 | 2016-2020 | 65.000 |
|
| 65.000 |
|
| 65.000 | 65.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B | HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ |
| 18.550.865 | 4.635.750 | 12.031.106 | 1.884.009 | 1.545.202 | 2.838.204 | 281.909 | 4.665.315 | 1.772.242 | 3.850.000 | 799.650 | 6.421.892 | 1.318.306 | 5.342.902 | 802.450 | 7.463.658 |
I | Giao thông |
| 4.792.728 | 3.031.728 | 0 | 1.761.000 | 994.836 | 0 | 218.900 | 1.213.736 | 1.612.242 | 0 | 739.650 | 2.351.892 | 424.650 | 0 | 802.450 | 1.227.100 |
1 | Tuyến đường tránh Quốc lộ 1 qua Tắc Vân và phường 6 TP. Cà Mau | 2021-2030 | 1.575.000 | 472.500 |
| 1.102.500 |
|
|
|
| 236.250 |
| 551.250 | 787.500 | 236.250 |
| 551.250 | 787.500 |
2 | Tuyến đường hành lang ven biển phía Nam | 2021-2025 | 912.450 | 912.450 |
|
|
|
|
|
| 912.450 |
|
| 912.450 |
|
|
|
|
3 | Xây dựng đường vành đai 2 | 2016-2025 | 220.500 | 220.500 |
|
| 50.000 |
|
| 50.000 | 170.500 |
|
| 170.500 | 0 |
|
| 0 |
4 | Dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 63 | 2016-2030 | 1.256.000 | 628.000 |
| 628.000 | 251.200 |
| 188.400 | 439.600 | 188.400 |
| 188.400 | 376.800 | 188.400 |
| 251.200 | 439.600 |
5 | Xây dựng đường Vành đai 1 qua phường 8 (đường HCM qua TP. Cà Mau). | 2016-2025 | 114.642 | 114.642 |
|
| 30.000 |
|
| 30.000 | 84.642 |
|
| 84.642 |
|
|
| 0 |
6 | Xây dựng đường Vành đai 1 (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lâm Thành Mậu) | 2016-2020 | 63.690 | 63.690 |
|
| 63.690 |
|
| 63.690 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
7 | Nâng cấp đường và hạ tầng kỹ thuật các tuyến đường nội thị TP. Cà Mau | 2016-2020 | 59.137 | 59.137 |
|
| 59.137 |
|
| 59.137 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
8 | Dự án nâng cấp kết cấu hạ tầng đường Ngô Quyền (đoạn cổng công viên Văn hóa đến đường Võ Văn Tần) | 2016-2018 | 231.080 | 231.080 |
|
| 231.080 |
|
| 231.080 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
9 | Xây dựng đường đấu nối từ Quốc lộ 1 vào dự án Khu dân cư phía Đông quốc lộ 1 (khu A), xã Lý Văn Lâm, thành phố Cà Mau. | 2016-2020 | 30.000 | 30.000 |
|
| 30.000 |
|
| 30.000 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
10 | Xây dựng cầu qua sông Tắc Thủ thuộc Vành Đai 1 | 2016-2020 | 62.209 | 62.209 |
|
| 62.209 |
|
| 62.209 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
11 | Xây dựng Bến tàu, xe Phường 7 | 2016-2020 | 20.500 |
|
| 20.500 |
|
| 20.500 | 20.500 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
12 | Xây dựng Bãi đậu xe phục vụ khách du lịch 5000 m2 | 2016-2020 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
| 10.000 | 10.000 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
13 | Xây dựng hệ thống hạ tầng phục vụ GT công cộng đô thị | 2016-2025 | 70.000 | 30.000 |
|
| 10.000 |
|
| 10.000 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
|
| 0 |
14 | Đường đấu nối vào khu du lịch sinh thái Tân Thành | 2016-2018 | 150.561 | 150.561 |
|
| 150.561 |
|
| 150.561 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Đường số 1 thuộc Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng tỉnh Cà Mau | 2016 | 10.350 | 10.350 |
|
| 10.350 |
|
| 10.350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Công trình đầu tư kết cấu hạ tầng đường Nguyễn Mai (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Anh Xuân), TP Cà Mau | 2017-2018 | 11.814 | 11.814 |
|
| 11.814 |
|
| 11.814 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Đường Lý Văn Lâm đoạn từ Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng tinh Cà Mau đến Bến xếp dỡ | 2016 | 34.795 | 34.795 |
|
| 34.795 |
|
| 34.795 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Hệ thống cấp nước |
| 17.500 | 0 | 0 | 17.500 | 0 | 0 | 17.500 | 17.500 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Đường ống cấp nước phường Tân Thành | 2016-2020 | 1.500 |
|
| 1.500 |
|
| 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đường ống cấp nước khu vực K6,7,8 phường 7 | 2016-2020 | 2.500 |
|
| 2.500 |
|
| 2.500 | 2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đường ống cấp nước phường Tân Xuyên | 2016-2020 | 1.500 |
|
| 1.500 |
|
| 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đường ống cấp nước khu vực Tắc Vân | 2016-2020 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước thành phố GĐ 1 | 2016-2020 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
| 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Hệ thống thoát nước |
| 746.715 | 127.757 | 618.958 | 0 | 107.757 | 538.958 | 0 | 646.715 | 20.000 | 80.000 | 0 | 100.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Dự án xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Cà Mau | 2009-2019 | 550.715 | 92.757 | 457.958 |
| 92.757 | 457.958 |
| 550.715 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
2 | Xây dựng 3 nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tại thành phố Cà Mau từ 30.000 m3/ngđ lên 34.500 m3/ngđ | 2016-2020 | 36.000 |
| 36.000 |
|
| 36.000 |
| 36.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án thoát nước và các giải pháp chống ngập TP. Cà Mau thích ứng với biến đổi khí hậu | 2016-2020 | 60.000 | 15.000 | 45.000 |
| 15.000 | 45.000 |
| 60.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dự án cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải TP Cà Mau GĐ 2 | 2021-2025 | 100.000 | 20.000 | 80.000 |
|
|
|
| 0 | 20.000 | 80.000 |
| 100.000 |
|
|
| 0 |
IV | Cấp điện và viễn thông |
| 45.509 | 20.000 | 0 | 25.509 | 20.000 | 0 | 25.509 | 45.509 | 0 | 0 | .0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Đầu tư xây dựng lưới điện trên một số tuyến đường nội thành TP. Cà Mau | 2016-2020 | 25.509 |
|
| 25.509 |
|
| 25.509 | 25.509 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngầm hóa công trình hạ tầng đô thị (điện, thông tin) | 2016-2020 | 20.000 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
| 0 |
V | Thu gom xử lý chất thải rắn và nhà tang lễ |
| 100.000 | 20.000 | 0 | 80.000 | 10.000 | 0 | 20.000 | 30.000 | 10.000 | 0 | 60.00Ọ | 70.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Mở rộng phạm vi thu gom CTR | 2016-2025 | 20.000 | 20.000 |
|
| 10.000 |
|
| 10.000 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
2 | Xây dựng 3 nhà tang lễ thành phố | 2016-2025 | 80.000 |
|
| 80.000 |
|
| 20.000 | 20.000 |
|
| 60.000 | 60.000 |
|
|
| 0 |
VI | Công viên, cây xanh |
| 22.400 | 22.400 | 0 | 0 | 22.400 | 0 | 0 | 22.400 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Cải tạo nâng cấp bờ hồ P.8 | 2016-2020 | 5.000 | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
| 0 |
|
|
| 0 |
2 | Dự án cải tạo hệ thống cây xanh trên các tuyến đường nội thành TP. Cà Mau | 2016-2020 | 17.400 | 17.400 |
|
| 17.400 |
|
| 17.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Dự án khác |
| 12.826.013 | 1.413.865 | 11.412.148 | 0 | 390.209 | 2.299.246 | 0 | 2.689.455 | 130.000 | 3.770.000 | 0 | 3.900.000 | 893.656 | 5.342.902 | 0 | 6.236.558 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng kè chống sạt lở ven sông thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau | 2016-2020 | 1.499.978 | 149.998 | 1.349.980 |
| 3 0.000 | 270.000 |
| 300.000 | 30.000 | 270.000 |
| 300.000 | 89.998 | 809.980 |
| 899.978 |
2 | Dự án nâng cấp đô thị vùng ĐBSCL - Tiểu dự án thành phố Cà Mau | 2012-2017 | 1.204.455 | 175.209 | 1.029.246 |
| 175.209 | 1.029.246 |
| 1.204.455 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi tiểu vùng VII Nam Cà Mau | 2016-2020 | 85.000 | 85.000 |
|
| 85.000 |
|
| 85.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dự án bờ kè ven sông toàn thành phố Cà Mau | 2016-2030 | 10.036.580 | 1.003.658 | 9.032.922 |
| 100.000 | 1.000.000 |
| 1.100.000 | 100.000 | 3.500.000 |
| 3.600.000 | 803.658 | 4.532.922 |
| 5.336.580 |
- 1 Quyết định 3584/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 và Chương trình 22-CTr/TU về Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân
- 2 Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Duy Tiên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 4483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và vùng phụ cận giai đoạn 2016-2025 và giai đoạn 2025-2035
- 4 Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhiền đến năm 2050
- 5 Quyết định 537/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 9098/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình “Phát triển khởi nghiệp Đà Nẵng 2016”
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Luật Xây dựng 2014
- 10 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 11 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 14 Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhiền đến năm 2050
- 2 Quyết định 9098/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình “Phát triển khởi nghiệp Đà Nẵng 2016”
- 3 Quyết định 4483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và vùng phụ cận giai đoạn 2016-2025 và giai đoạn 2025-2035
- 4 Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Duy Tiên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 3584/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016-2020 và Chương trình 22-CTr/TU về Phát triển đô thị theo hướng văn minh, giàu đẹp và nâng cao chất lượng sống của nhân dân