ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2229/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 04 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 1816/SNN-NVTH ngày 26 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cụ thể giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh (theo khung quy định của Chính phủ) như sau:
1. Đối với cây trồng, lâm nghiệp, sản xuất muối
TT | Đối tượng sản xuất bị thiệt hại | Mức hỗ trợ (đồng/ha) | |
Thiệt hại từ 30 - 70% | Thiệt hại trên 70% | ||
1 | Cây trồng nông nghiệp |
|
|
1.1 | Diện tích lúa thuần | 1.000.000 | 2.000.000 |
1.2 | Diện tích lúa lai | 1.500.000 | 3.000.000 |
1.3 | Diện tích ngô, khoai, sắn và rau màu các loại | 1.000.000 | 2.000.000 |
1.4 | Diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm | 2.000.000 | 4.000.000 |
2 | Sản xuất lâm nghiệp |
|
|
2.1 | Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống | 2.000.000 | 4.000.000 |
2.2 | Diện tích cây giống trong giai đoạn vườn ươm | 20.000.000 | 40.000.000 |
3 | Sản xuất muối |
|
|
3.1 | Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại | 1.000.000 | 1.500.000 |
2. Đối với chăn nuôi
a) Thiệt hại do thiên tai
TT | Đối tượng vật nuôi được hỗ trợ | Giai đoạn bị thiệt hại | Mức hỗ trợ (đồng/con) |
01 | Gia cầm: Gà, vịt, ngan, ngỗng. | Đến 15 ngày tuổi | 10.000 |
Trên 15 ngày đến 28 ngày tuổi | 20.000 | ||
Trên 28 ngày đến 60 ngày tuổi | 30.000 | ||
Trên 60 ngày tuổi | 35.000 | ||
Chim: bồ câu, cút | Mọi lứa tuổi | 10.000 | |
02 | Lợn | Đến 20 ngày | 300.000 |
Trên 20 ngày đến 28 ngày tuổi | 400.000 | ||
Trên 28 ngày đến 90 ngày tuổi | 450.000 | ||
Trên 90 ngày tuổi | 1.000.000 | ||
Lợn nái và lợn đực đang khai thác | 2.000.000 | ||
03 | Bò sữa | Đến 02 tháng tuổi | 1.000.000 |
Trên 02 tháng đến 04 tháng tuổi | 2.000.000 | ||
Trên 04 tháng đến 06 tháng tuổi | 3.000.000 | ||
Trên 06 tháng đến 24 tháng tuổi | 6.000.000 | ||
Trên 24 tháng tuổi | 10.000.000 | ||
04 | Trâu, bò thịt, ngựa | Đến 02 tháng tuổi | 500.000 |
Trên 02 tháng đến 04 tháng tuổi | 1.000.000 | ||
Trên 04 tháng đến 06 tháng tuổi | 2.000.000 | ||
Trên 06 tháng đến 12 tháng tuổi | 4.000.000 | ||
Trên 12 tháng tuổi | 6.000.000 | ||
05 | Hươu, nai, cừu, dê | Dưới 06 tháng tuổi | 1.000.000 |
Trên 06 tháng tuổi | 2.500.000 |
b) Thiệt hại do dịch bệnh
Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ sản xuất có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
TT | Đối tượng vật nuôi được hỗ trợ | Đơn vị tính | Giai đoạn bị thiệt hại | Mức hỗ trợ |
01 | Gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, chim bồ câu, chim cút. | đồng/con | Dưới 0,5 kg/con | 10.000 |
Từ 0,5 kg/con đến 1,5 kg/con | 25.000 | |||
Trên 1,5 kg/con hoặc đang đẻ trứng | 35.000 | |||
02 | Lợn | đồng/kg hơi | - | 38.000 |
03 | Trâu, bò, hươu, nai, dê, cừu. | đồng/kg hơi | - | 45.000 |
3. Đối với nuôi trông thủy sản
TT | Đối tượng được hỗ trợ | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ | |||
Thiệt hại từ 30% - 50% | Thiệt hại từ 51% - 70% | Thiệt hại từ 71% - 85% | Thiệt hại từ 86% - 100% | |||
01 | Diện tích nuôi tôm quảng canh (tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp). | Triệu đồng/ha | 3 | 4 | 5 | 6 |
02 | Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa. | Triệu đồng/ha | 5 | 7 | 8 | 10 |
03 | Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh. | Triệu đồng/ha | 4 | 5 | 6,5 | 7 |
04 | Diện tích nuôi tôm sú thâm canh. | Triệu đồng/ha | 5 | 6 | 7 | 8 |
05 | Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh. | Triệu đồng/ha | 12 | 16 | 21 | 25 |
06 | Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh. | Triệu đồng/ha | 17 | 20 | 27 | 30 |
07 | Diện tích nuôi nhuyễn thể trên bãi, nuôi trong khay/lồng, nuôi dây treo trên giàn bè. | Triệu đồng/ha | 30 | 40 | 50 | 60 |
08 | Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh. | Triệu đồng/ha | 15 | 20 | 25 | 30 |
09 | Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh. | Triệu đồng/ha | 25 | 35 | 40 | 50 |
10 | Diện tích nuôi cá biển trong ao. | Triệu đồng/ha | 20 | 25 | 30 | 35 |
11 | Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác. | đồng/ha | 3 | 4 | 5 | 6 |
12 | Nuôi thủy sản nước ngọt bằng lồng, bè. | Triệu đồng/100 m3 lồng | 5 | 7 | 8 | 10 |
13 | Nuôi trồng hải sản bằng lồng, bè ngoài biển (xa bờ, ven đảo). | Triệu đồng/100 m3 lồng | 10 | 15 | 17 | 20 |
Điều 2. Nguồn lực và cơ chế hỗ trợ
1. Nguồn lực
- Nguồn hỗ trợ từ Trung ương;
- Dự phòng ngân sách địa phương;
- Quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ chế hỗ trợ
Ngân sách cấp tỉnh sử dụng dự phòng ngân sách và nguồn hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện hỗ trợ các địa phương:
a) Các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh: Hỗ trợ 100% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ quy định tại
b) Thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, các huyện: Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm: Hỗ trợ 70% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ quy định tại
Trường hợp có mức thiệt hại lớn, nếu phần ngân sách các huyện, thị xã, thành phố bảo đảm vượt quá 50% dự phòng ngân sách cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, ngân sách cấp tỉnh sẽ xem xét bổ sung phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh.
Điều 3. Phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, trình tự thủ tục hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Thẩm định báo cáo thiệt hại về cây trồng, vật nuôi, thủy sản do thiên tai, dịch bệnh của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp gửi Sở Tài chính tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kinh phí hỗ trợ;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất với Chính phủ về nhu cầu hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu cân đối ngân sách (trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ cho các địa phương theo quy định tại
b) Báo cáo hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai (đối với thiệt hại do thiên tai) về quyết toán kinh phí, kết quả thực hiện hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo các mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ động tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn, ngăn chặn, hạn chế đến mức thấp nhất lây lan dịch bệnh;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, cơ quan chuyên môn hướng dẫn hộ sản xuất kê khai sản xuất, làm đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; thành lập hội đồng kiểm tra đánh giá thiệt hại; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo trình tự thủ tục quy định tại Điều 6 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo các mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 20/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với các cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2017 quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật trên cây trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 về thả giống bổ sung thủy sản vào ngày lễ lớn, ngày truyền thống ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8 Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11 Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ trực tiếp giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ trực tiếp giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2017 quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật trên cây trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2017 về thả giống bổ sung thủy sản vào ngày lễ lớn, ngày truyền thống ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8 Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với các cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên