ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2233/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Liên Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1521/QĐ-CTUBND ngày 27/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng công trình: Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn; Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn;
Căn cứ Văn bản số 1341/BXD-PTĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Xây dựng về việc chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở tại dự án Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 71/TTr-SXD ngày 11/7/2014; ý kiến của liên ngành gồm các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, UBND thành phố Quy Nhơn và Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Kim Cúc tại biên bản làm việc ngày 11/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh cục bộ, phân chia, sắp xếp lại một số lô đất thuộc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn cho phù hợp với nhu cầu thực tế sử dụng, đảm bảo khả năng tiếp cận đất ở của người dân, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh phân lô đất ở:
- Điều chỉnh phân lô đất ở kết hợp thương mại dịch vụ 02 lô đất thuộc Khu 1, ký hiệu 1-16 (diện tích 270m2) và 1-17 (diện tích 270 m2) dọc đường N2 thành 03 lô ký hiệu: lô 1-16 (diện tích 180m2); lô 1-16a (diện tích 180m2) và lô 1-17 (diện tích 180m2). Điều chỉnh tên lô đất ở ký hiệu 1-13 thành 1-12a.
- Điều chỉnh phân lô đất ở biệt thự thuộc Khu 3, ký hiệu 3-1 (diện tích 290m2) thành 02 lô đất ở biệt thự và đất ở liên kế ký hiệu: 3-1 (Lô biệt thự, diện tích 200m2) và 3-1a (Lô đất ở liên kế, diện tích 90m2).
- Điều chỉnh phân lô đất ở kết hợp thương mại dịch vụ thuộc Khu 4, ký hiệu lô đất 4-1 (diện tích 736m2); 4-2(diện tích 920 m2); 4-3 (diện tích 920m2); 4-4 (diện tích 904m2) thành 14 lô đất ở kết hợp thương mại dịch vụ có ký hiệu 4-1 đến 4-6 (diện tích mỗi lô 230m2); 4-7 (diện tích 360 m2); 5-1 đến 5-6 (diện tích mỗi lô 230m2); 5-7 (diện tích 360m2).
2. Điều chỉnh chỉ giới xây dựng các lô đất ở:
- Điều chỉnh chỉ giới xây dựng các lô đất ở Khu 1 lùi vào 02m so với chỉ giới đường đỏ đường N2.
- Điều chỉnh chỉ giới xây dựng lô đất ở biệt thự ký hiệu 2-1, 2-31 lùi vào 02m so với chỉ giới đường đỏ đường N1, D1.
- Điều chỉnh chỉ giới xây dựng các lô đất ở biệt thự ký hiệu 3-1, 3-25, 3-26 lùi vào 02 m so với chỉ giới đường đỏ đường N2, D1.
- Điều chỉnh chỉ giới xây dựng các lô đất ở Khu 4 lùi vào 02m so với chỉ giới đường đỏ đường N2.
- Điều chỉnh chỉ giới xây dựng các lô đất ở Khu 5 lùi vào 02 so với chỉ giới đường đỏ đường Đống Đa.
Các nội dung quy hoạch khác không thay đổi so với Quyết định số 1521/QĐ-CTUBND ngày 27/7/2012 của UBND tỉnh.
Điều 2. Đồng ý cho thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở và các lô đất thực hiện dự án nhà ở như sau:
1. Các lô đất ở được chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở (Đường N2 - Mặt tiền quay về hồ sinh thái Đống Đa). Tổng số 53 lô, cụ thể:
KÝ HIỆU | PHÂN LOẠI | DT ĐẤT | SỐ | MẬT ĐỘ XD | TẦNG CAO | |
KHU 1 |
| |||||
1-4, 1-5, 1-6, 1-7, 1-8, 1-9, 1-10, 1-11, 1-16, 1-16a, 1-17 | ĐẤT Ở KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | 180 | 11 | 80 | 3 ÷ 5 | |
1-12 | 198 | 1 | 80 | 3 ÷ 5 | ||
1-3, 1-12a, | 270 | 4 | 80 | 3 ÷ 5 | ||
1-18 | 306 | 1 | 80 | 3 ÷ 5 | ||
1-2 | 360 | 1 | 80 | 3 ÷ 5 | ||
1-1 | 450 | 1 | 80 | 3 ÷ 5 | ||
KHU 3 |
| |||||
3-1a, 3-2, 3-3, 3-4, 3-5, 3-6, 3-7, 3-8, 3-9, 3-10, 3-11, 3-12, 3-12a, 3-14, 3-15, 3-16, 3-17, 3-18, 3-19, 3-20, 3-21, 3-22, 3-23, 3-24 | ĐẤT Ở - LIÊN KẾ | 90 | 24 | 90 | 3 ÷ 5 | |
3-1 | ĐẤT Ở BIỆT THỰ | 200 | 1 | 70 | 3 ÷ 5 | |
3-26 | ĐẤT Ở BIỆT THỰ | 265,4 | 1 | 70 | 3 ÷ 5 | |
3-25 | ĐẤT Ở BIỆT THỰ | 342 | 1 | 70 | 3 ÷ 5 | |
KHU 4 |
| |||||
4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-5, 4-6 | ĐẤT Ở KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | 230 | 6 | 80 | 3 ÷ 5 | |
4-7 | ĐẤT Ở KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (CĂN GÓC) | 360 | 1 | 80 | 3 ÷ 5 | |
|
|
|
|
|
|
|
2. Các lô đất thực hiện dự án nhà ở (Mặt tiền đường Đống Đa): Tổng số 38 lô.
KÝ HIỆU | PHÂN LOẠI | DT ĐẤT | SỐ | MẬT ĐỘ XD | TẦNG CAO |
KHU 2 | |||||
2-2, 2-3, 2-4, 2-5, 2-6, 2-7, 2-8, 2-9, 2-10, 2-11, 2-12, 2-12a, 2-14, 2-15, 2-16, 2-17, 2-18, 2-19, 2-20, 2-21, 2-22, 2-23, 2-24, 2-25, 2-26, 2-27, 2-28, 2-29, 2-30 | ĐẤT Ở - LIÊN KẾ | 90 | 29 | 90 | 3 ÷ 5 |
2-1 | ĐẤT Ở BIỆT THỰ | 290 | 1 | 70 | 3 ÷ 5 |
2-31 | ĐẤT Ở BIỆT THỰ | 324 | 1 | 70 | 3 ÷ 5 |
KHU 5 |
| ||||
5-1, 5-2, 5-3, 5-4, 5-5, 5-6 | ĐẤT Ở KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | 230 | 6 | 80 | 3 ÷ 5 |
5-7 | ĐẤT Ở KẾT HỢP TM DỊCH VỤ (CĂN GÓC) | 360 | 1 | 80 | 3 ÷ 5 |
(Chi tiết theo bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kèm theo hồ sơ quy hoạch điều chỉnh)
Điều 3. Ban hành kèm theo Quy định quản lý kiến trúc đối với các lô đất cho phép người dân tự xây dựng nhà ở kèm theo đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan và UBND thành phố Quy Nhơn kiểm tra, giám sát Chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng phát triển đô thị và kiểm tra, giám sát việc người dân xây dựng nhà ở sau khi đã thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung các Quyết định số 1521/QĐ-CTUBND ngày 27/7/2012 và Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Kim Cúc và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐỐI VỚI CÁC LÔ ĐẤT CHO PHÉP NGƯỜI DÂN TỰ XÂY DỰNG NHÀ Ở TẠI DỰ ÁN KHU DÂN CƯ VÀ DỊCH VỤ BẮC HỒ SINH THÁI ĐỐNG ĐA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công thực hiện
1. Đối tượng áp dụng
Quy định này bắt buộc áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý, đầu tư xây dựng công trình kiến trúc đối với các lô đất cho phép người dân tự xây dựng nhà ở trong ranh giới dự án Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1521/QĐ-CTUBND ngày 27/7/2012 và phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày.14/7/2014.
2. Phân công thực hiện
- Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động xây dựng công trình kiến trúc theo đúng quy hoạch được duyệt; thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng; cấp Giấy phép quy hoạch đối với các trường hợp phải cấp Giấy phép quy hoạch theo quy định.
- UBND thành phố Quy Nhơn thực hiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở đối với các lô đất cho phép người dân tự xây và quản lý kiến trúc, hoạt động xây dựng theo đúng Quy định này;
- Chủ đầu tư dự án tổ chức đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và bàn giao cho các đơn vị quản lý chuyên ngành (giao thông, cấp, thoát nước, cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng, cây xanh,…) theo đúng quy định hiện hành. Thông báo Quy định kiến trúc này cho người dân được biết trước khi tổ chức chuyển quyền sử dụng sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Các hộ dân sở hữu các lô đất được phép tự xây dựng nhà ở phải tự thiết kế và phải được cơ quan chức năng cấp giấy phép xây dựng trước khi triển khai. Việc thiết kế nhà ở phải phù hợp với cảnh quan trong khu dân cư và tuân thủ hồ sơ cấp phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Quy định về sử dụng đất
- Tổng diện tích đất ở do người dân tự xây dựng nhà ở: 9.081,4m2, bao gồm các lô đất có mặt tiền quay về phía hồ sinh thái Đống Đa. Không bao gồm những lô đất có vị trí nằm tại mặt tiền tuyến đường Đống Đa (Quốc lộ 19).
- Đối với các lô đất ở do người dân tự xây thực hiện theo ranh giới lô đất ở đã được phê duyệt. Không được chia tách nhỏ lô đất ở so với quy hoạch điều chỉnh cục bộ đã được phê duyệt.
- Mọi sự thay đổi về số lượng, diện tích lô đất ở do người dân tự xây trong dự án phải có ý kiến thống nhất của UBND tỉnh và được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch trước khi thực hiện.
- Riêng đối với công trình công cộng: Lô số CC, diện tích 295,7m2, khi xây dựng xong hạ tầng sẽ chuyển giao cho chính quyền địa phương quản lý và tự xây dựng công trình kiến trúc.
Điều 3. Các lô đất cho phép người dân tự xây dựng nhà ở:
- Tổng diện tích đất ở do người dân tự xây dựng nhà ở là 9.081,4m2.
- Tổng số lô là 53 lô. Bao gồm các lô đất có mặt tiền quay về phía hồ sinh thái Đống Đa, cụ thể:
+ Khu 1: Các lô 1-1, 1-2, 1-3, 1-4, 1-5, 1-6, 1-7, 1-8, 1-9, 1-10, 1-11, 1-12, 1-12a, 1-14, 1-15, 1-16, lô 1-16a, 1-17, 1-18. Tổng số 19 lô.
+ Khu 3: Các lô 3-1, 3-1a, 3-2, 3-3, 3-4, 3-5, 3-6, 3-7, 3-8, 3-9, 3-10, 3-11, 3-12, 3-12a, 3-14, 3-15, 3-16, 3-17, 3-18, 3-19, 3-20, 3-21, 3-22, 3-23, 3-24, 3-25, 3-26. Tổng số 27 lô.
+ Khu 4: Các lô 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-5, 4-6, 4-7. Tổng số 07 lô.
Điều 4. Quản lý kiến trúc nhà ở (áp dụng cho nhà ở toàn khu dự án)
1. Quy định chỉ tiêu sử dụng đất
a. Nhà ở liên kế
- Tổng diện tích 4.770m2. Tổng số lô là 53 lô. Bao gồm các lô đất ở có ký hiệu: 2-2 đến 2-12, lô 2-12a, các lô 2-14 đến 2-30, lô 3-1a, các lô 3-2 đến 3-12, lô 3-12a, các lô 3-14 đến 3-24.
- Diện tích 90m2/01 lô (cụ thể theo hồ sơ quy hoạch chi tiết được duyệt). Mật độ xây dựng tối đa 90%.
b. Nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ:
- Khu 1: đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ có:
+ Tổng diện tích 4.374m2. Tổng số lô là 19 lô. Bao gồm các lô đất có ký hiệu cụ thể: 1-1 đến 1-12, lô 1-12a, các lô 1-14 đến 1-16, lô 1-16a, lô 1-17, lô 1-18.
+ Diện tích lô từ 180 - 450m2/01 lô (cụ thể theo hồ sơ quy hoạch chi tiết được duyệt). Mật độ xây dựng tối đa 80%.
- Khu 4, Khu 5: đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ có:
+ Tổng diện tích 3.480m2. Tổng số lô là 14 lô. Bao gồm các lô đất có ký hiệu 4-1 đến 4-7, lô 5-1 đến 5-7.
+ Diện tích lô từ 230 - 360m2/01 lô (cụ thể theo hồ sơ quy hoạch chi tiết được duyệt). Mật độ xây dựng tối đa 80%.
c. Nhà ở biệt thự:
- Tổng diện tích 1.421,4m2. Tổng số 05 lô. Bao gồm các lô đất có ký hiệu 2-1, 2-31, 3-1, 3-25, 3-26.
- Diện tích lô từ 200 - 342m2/01 lô. Mật độ xây dựng tối đa 70%.
2. Quy định về kiến trúc
a. Quy định về chỉ giới xây dựng:
- Đường N1: Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, riêng nhà biệt thự lùi 2m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đường N2:
+ Các lô đất thuộc Khu 3 có chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, riêng nhà biệt thự lùi 2m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Các lô đất thuộc Khu 1 và Khu 4 có chỉ giới xây dựng lùi 2m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đường D1: Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, riêng nhà biệt thự lùi 2m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đường Đống Đa:
+ Các lô đất thuộc Khu 2 có chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Các lô đất thuộc Khu 5 có chỉ giới xây dựng lùi 2m so với chỉ giới đường đỏ.
b. Quy định về cốt nền, chiều cao tầng:
- Cốt nền (Cốt ±0.000):
Đối với nhà ở liên kế, nhà ở thương mại dịch vụ: cốt nền cao + 0,2m so với cốt vỉa hè.
Đối với nhà ở biệt thự: Cốt nền sân cao + 0,2m so với cốt vỉa hè.
- Chiều cao tầng:
+ Đối với công trình nhà ở liên kế, nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ: Cốt sàn tầng 1 tối đa là +4,2m so với mặt trên của nền nhà; các tầng còn lại tối đa là +3,8m.
+ Đối với nhà ở biệt thự có thể xây dựng tầng hầm nhưng phải bảo đảm thống nhất cốt sàn tầng 1 tối đa là 4,2m (có thể bố trí sảnh hạ trang trí).
+ Khu 1 - đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ: Ký hiệu lô 1-1 đến 1-12, lô 1-12a, lô 1-14 đến 1-16, lô 1-16a, lô 1-17, lô 1-18. Tầng cao từ 3 đến 5 tầng.
+ Khu 3 - đất ở liên kế, biệt thự: Các lô 3-1, 3-1a, 3-2, 3-3, 3-4, 3-5, 3-6, 3-7, 3-8, 3-9, 3-10, 3-11, 3-12, 3-12a, 3-14, 3-15, 3-16, 3-17, 3-18, 3-19, 3-20, 3-21, 3-22, 3-23, 3-24, 3-25, 3-26. Tầng cao từ 3 đến 5 tầng.
+ Khu 4 - đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ: Ký hiệu lô 4-1 đến 4-7. Tầng cao từ 3 đến 5 tầng.
d. Các bộ phận công trình được phép vượt quá lộ giới (trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ):
- Độ vươn ban công của các lô đất ở liên kế và các lô đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ tối đa là 1,4m.
- Ban công được nhô qua chỉ giới xây dựng (không được che chắn tạo thành buồng hay lô gia).
- Ống thoát nước đứng, bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí mặt ngoài: không được vượt quá 0,2m.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận kết cấu ngầm dưới đất của công trình không vượt quá ranh giới khu đất.
1. Sở Xây dựng, UBND thành phố Quy Nhơn, Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Kim Cúc và các đơn vị quản lý chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc người dân tự xây dựng nhà ở tại khu quy hoạch theo đúng quy định.
2. Quy định và đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa được ấn hành và lưu giữ tại các nơi dưới đây và phổ biến cho nhân dân được biết và thực hiện: UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND thành phố Quy Nhơn, UBND phường Thị Nại, Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Kim Cúc và các cơ quan, đơn vị liên quan.
3. Các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn và nội dung của Quy định không còn phù hợp thì kịp thời báo cáo Sở Xây dựng để đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 3067/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 3067/QĐ-UBND năm 2013 về quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết Khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Công văn 5977/UBND-ĐTMT năm 2015 điều chỉnh quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc dự án Khu chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ tại lô Z1, diện tích 3.150 m2 thuộc Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 180,8ha (khu 174ha cũ), phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ Hà Nội
- 4 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 3880/QĐ-UBND năm 2014 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 10 Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 11 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 3880/QĐ-UBND năm 2014 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu phố cũ Hà Nội
- 4 Công văn 5977/UBND-ĐTMT năm 2015 điều chỉnh quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc dự án Khu chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ tại lô Z1, diện tích 3.150 m2 thuộc Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 180,8ha (khu 174ha cũ), phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên