ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3880/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở TẠI PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh Quyết định số 3452/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2005 và số 814/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố, với diện tích đất giao cho Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Công nghệ Môi trường Sài Gòn (EDICO) là 150.000m2;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2265/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 7 năm 2014 về trình duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9 với các nội dung chính như sau:
1. Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Địa điểm: phường Phú Hữu, Quận 9.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông và phía Bắc: giáp khu nhà ở Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Tây giáp: giáp rạch Ngọn Ngay.
+ Phía Nam giáp: giáp rạch Bà Cua.
- Diện tích khu đất phù hợp quy hoạch: 150.000 m2.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật Công nghệ môi trường Sài Gòn (EDICO).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: Công ty Cổ phần BĐS - KT - XD Thái Bình Dương.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung xây dựng đô thị;
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Tính chất, chức năng của khu vực quy hoạch: Nhóm nhà ở thấp tầng, nhóm ở chung cư, công viên tập trung và công trình giáo dục.
6. Quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
6.1. Quy mô dân số: 2.604 người, trong đó:
- Các nhóm nhà ở riêng lẻ: 1.800 người.
- Nhóm nhà ở chung cư: 804 người.
6.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
Chỉ tiêu sử dụng đất của dự án | ||||
1 | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 57,6 | |
2 | Đất các nhóm nhà ở. Trong đó: - Đất nhóm nhà ở riêng lẻ, biệt thự: - Đất nhóm nhà ở chung cư: | m2/người m2/người m2/người | 42,58 51,63 22.34 | |
3 | Đất ngoài nhóm ở: | m2 | 39.107,2 | |
| - Trường trung học cơ sở | m2 | 14.343 | |
| - Công viên cây xanh ngoài nhóm ở (bao gồm diện tích mặt nước) | m2 | 19.469 | |
| - Cây xanh cách ly tuyến điện | m2 | 202,7 | |
| - Giao thông ngoài đơn vị ở | m2 | 5.092,5 | |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||||
1 | Tiêu chuẩn cấp nước | lít/ng/ngày | 180 | |
2 | Tiêu chuẩn thoát nước | lít/ng/ngày | 180 | |
3 | Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/ng/năm | 2.800 | |
4 | Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/ng/ngày | 1,3 | |
Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc toàn khu | ||||
1 | Mật độ xây dựng toàn khu | % | 37,0 | |
2 | Hệ số sử dụng đất toàn khu | Lần | 1,2 | |
3 | Tầng cao xây dựng | Tối đa | Tầng | 05 |
Tối thiểu | Tầng | 05 |
Lưu ý: Diện tích đất nhóm ở riêng lẻ, biệt thự, nhóm nhà ở chung cư bao gồm cả đất cây xanh, vườn hoa, đường giao thông, bãi đỗ xe, sân chơi nội bộ nhóm nhà ở (không bao gồm trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở - thuộc cấp đơn vị ở theo QCVN01: 2008/BXD).
7. Nguyên tắc về tổ chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch:
Phải đảm bảo phù hợp với yêu cầu tổ chức phát triển không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội và kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung tại khu vực, phù hợp với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở cán bộ, giảng viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại phường Phú Hữu, Quận 9 đã được duyệt. Các nội dung chi tiết sẽ được rà soát cụ thể tại bước đồ án.
8. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược: Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược căn cứ theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược cho đồ án Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch đô thị.
9. Công trình công cộng trong khu vực quy hoạch chi tiết: Trường trung học cơ sở (diện tích 14.343,0 m2).
10. Hồ sơ sản phẩm của đồ án và tiến độ và tổ chức thực hiện:
10.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Bản đồ hiện trạng vị trí, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500; bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông đô thị);
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
10.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết tối đa 06 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ kỹ thuật Công nghệ môi trường Sài Gòn (EDICO).
- Đơn vị tư vấn: do chủ đầu tư lựa chọn, phải có đủ điều kiện, năng lực theo quy định hiện hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
12. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch chi tiết:
- Các nội dung nghiên cứu đề xuất của đồ án phải đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9 và đồ án quy hoạch khu tỷ lệ 1/2000 tại khu vực đã được duyệt; phải đảm kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở cán bộ, giảng viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tại phường Phú Hữu, Quận 9 đã được phê duyệt và các yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Phải tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch phải có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Về thành phần hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ cần thể hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định về hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 9, Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật Công nghệ môi trường Sài Gòn (chủ đầu tư dự án) chịu trách nhiệm về tính pháp lý của ranh đất dự án và cùng với đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở tại phường Phú Hữu, Quận 9.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt này, Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật Công nghệ môi trường Sài Gòn cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong thời hạn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Hữu, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan và Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật Công nghệ môi trường Sài Gòn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh cục bộ quy hoạch, cho phép khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở và quy định quản lý kiến trúc đối với lô đất tại dự án khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú tại phường Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 1054/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại và nhà ở cho người thu nhập thấp do Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại đầu tư Trang Đạt làm chủ đầu tư (Lần 2) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 5240/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 90,31ha), phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 12 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 13 Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 15 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Luật Nhà ở 2005
- 17 Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18 Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh cục bộ quy hoạch, cho phép khu vực được thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở và quy định quản lý kiến trúc đối với lô đất tại dự án khu dân cư và dịch vụ phía Bắc hồ sinh thái Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 2297/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở hỗn hợp và thu nhập thấp An Phú tại phường Khai Quang – thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 1054/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại và nhà ở cho người thu nhập thấp do Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại đầu tư Trang Đạt làm chủ đầu tư (Lần 2) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 5240/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư và du lịch - văn hóa - giải trí (diện tích 30,1ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 90,31ha), phường An Phú, quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành