ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2235/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 28 tháng 9 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẾN BÃI TRUNG CHUYỂN, KINH DOANH CÁT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG VEN SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Khoáng sản;
Căn cứ Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2266/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 48/TTr-SXD ngày 14/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương điều chỉnh quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 với các nội dung như sau:
I. Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch
Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt và nhu cầu cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch.
II. Mục tiêu, phạm vi và nội dung điều chỉnh quy hoạch
1. Mục tiêu: Quy hoạch điều chỉnh bến bãi trung chuyển kinh doanh cát và vật liệu xây dựng nhằm tăng cường khả năng cung ứng sản phẩm vật liệu xây dựng, đáp ứng nhu cầu của thị trường; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương; bảo vệ các công trình hạ tầng giao thông, đê điều, thủy lợi; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản, bến bãi; tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi điều chỉnh quy hoạch: Ven các tuyến sông chính của tỉnh: Sông Hồng, sông Luộc, sông Hóa, sông Trà Lý, sông Lân, sông Kiến Giang.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh tọa độ hoặc đưa ra khỏi quy hoạch các bến bãi đã quy hoạch nhưng không còn phù hợp;
- Bổ sung các bến bãi mới vào quy hoạch.
III. Phương pháp thực hiện
1. Thu thập dữ liệu:
- Nguồn dữ liệu Quy hoạch bến bãi đã được phê duyệt;
- Khai thác các nguồn thông tin về các quy hoạch sử dụng đất tại khu vực lân cận, đảm bảo các quy hoạch không có sự chồng lấn.
2. Rà soát, kiểm tra các bến bãi theo tiêu chí quy hoạch.
3. Khảo sát, đo vẽ thực địa.
IV. Sản phẩm quy hoạch
1. Thuyết minh báo cáo
2. Bản đồ quy hoạch:
- Xác định tọa độ VN2000 điểm khống chế ranh giới;
- Lập bản đồ tỷ lệ 1/10.000 chi tiết từng bến bãi và bản đồ 1/50.000, tổng thể toàn tỉnh.
V. Tiến độ và kinh phí thực hiện:
1. Tiến độ thực hiện: Trong năm 2015.
2. Kinh phí thực hiện dự án:
- Ngân sách tỉnh;
- Nguồn vốn xã hội hóa hợp pháp khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 2 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và phòng ngừa, đấu tranh chống hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh, tiêu thụ cát trái phép trên các tuyến sông do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Luật đất đai 2013
- 5 Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 6 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 tăng cường quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản; chấn chỉnh hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tiêu thụ cát lòng sông, bãi biển trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 9 Quyết định 733/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật khoáng sản 2010
- 11 Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 12 Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 13 Luật Đê điều 2006
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 tăng cường quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản; chấn chỉnh hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tiêu thụ cát lòng sông, bãi biển trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và phòng ngừa, đấu tranh chống hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh, tiêu thụ cát trái phép trên các tuyến sông do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020