ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2241/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CẦU, ĐƯỜNG BỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH BẮC KẠN NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số: 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của liên Bộ Tài chính và Giao thông Vận tải, hướng dẫn lập và quản lý sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 678/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt giá sản phẩm dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ các tuyến đường tỉnh Bắc Kạn năm 2013;
Theo kết quả xác định điều chỉnh, bổ sung giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ các tuyến đường tỉnh Bắc Kạn năm 2013 của Sở Tài chính tại Văn bản số: 800/STC-QLCS-GC-TCDN ngày 29/11/2013;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số: 924/TTr-SGTVT ngày 05/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ các tuyến đường tỉnh Bắc Kạn năm 2013, như sau:
1. Lý do điều chỉnh, bổ sung: Do điều chỉnh, bổ sung khối lượng quản lý, bảo dưỡng thường xuyên quý I, II, III và bổ sung chiều dài quản lý tuyến đường ĐT 258B theo Quyết định số: 1029/QĐ-UBND ngày 05/7/2013 của UBND tỉnh.
2. Giá sản phẩm dịch vụ công ích:
Khoản mục chi phí | Tổng mức đầu tư đã phê duyệt (tại Quyết định số: 678/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh) | Giá trị điều chỉnh, bổ sung | Tổng mức đầu tư giá sản phẩm sau điều chỉnh, bổ sung |
Xây lắp | 11.998.348.000 | 950.879.000 | 12.949.227.000 |
Chi phí khác | 557.146.000 | 44.154.000 | 601.300.000 |
Dự phòng | -1.147.054.000 | - | |
| 13.702.548.000 | -152.021.000 | 13.550.527.000 |
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải (Chủ đầu tư) có trách nhiệm căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 hoàn tất hồ sơ và tổ chức quản lý thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2016
- 2 Quyết định 907/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tuyến đường tỉnh Bắc Kạn năm 2014
- 3 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2012 trên tuyến đường tỉnh 185, 186, 187, 188, 189, 190 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt và giao thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 8 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 10 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11 Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt và giao thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng vốn ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2012 trên tuyến đường tỉnh 185, 186, 187, 188, 189, 190 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 907/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tuyến đường tỉnh Bắc Kạn năm 2014
- 5 Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 635/QĐ-UBND phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2016