Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 225/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG ĐO KIỂM

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông nay là Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chỉ định phòng đo kiểm:

PHÒNG THỬ NGHIỆM VÀ ĐO LƯỜNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

Thuộc: TRUNG TÂM KỸ THUẬT VÀ TIN HỌC, CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của quy định về chỉ định phòng đo kiểm phục vụ công tác quản lý chất lượng thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo quyết định số 50/2006/QĐ-BBCVT với danh mục chỉ định kèm theo quyết định này.

Điều 2. Phòng đo kiểm được chỉ định phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về chỉ định theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực đến ngày 30 tháng 9 năm 2010

 

 

Nơi nhận:
- Phòng đo kiểm được chỉ định;
- Cục QLCL BCVT&CNTT;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, KHCN.

K/T. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Minh Hồng

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo quyết định số 225/QĐ-BTTTT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Tên phòng đo kiểm được chỉ định: Phòng Thử nghiệm và Đo lường Vô tuyến điện

Thuộc: Trung tâm Kỹ thuật và Tin học, Cục Tần số Vô tuyến điện

Địa chỉ: 115 Trần Duy Hưng, Hà Nội

DANH MỤC SẢN PHẨM CHUYÊN NGÀNH VIỄN THÔNG, CNTT ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

TT

Sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin

Quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, chỉ tiêu kỹ thuật

1.

Máy tính cá nhân để bàn, máy chủ

TCVN 7189:2002

2.

Máy tính xách tay

TCVN 7189:2002

3.

Thiết bị trợ giúp cá nhân (PDA)

TCVN 7189:2002

4.

Thiết bị định tuyến – router

TCVN 7189:2002

5.

Thiết bị tập trung – hub

TCVN 7189:2002

6.

Thiết bị cổng – gateway

TCVN 7189:2002

7.

Thiết bị cầu – bridge

TCVN 7189:2002

8.

Thiết bị tường lửa – firewall

TCVN 7189:2002

9.

Thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông công cộng qua giao diện tương tự hai dây

TCVN 7189:2002

TCN 68-193:2000

10.

Thiết bị đầu cuối xDSL

TCVN 7189:2002

TCN 68-193:2000

11.

Tổng đài PABX

TCVN 7189:2002

TCN 68-193:2000

12.

Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc lưu động mặt đất

TCN 68-192:2003 (*)

Thể lệ thông tin vô tuyến điện của ITU

13.

Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá

TCN 68-192:2003 (*)

Thể lệ thông tin vô tuyến điện của ITU

14.

Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá

TCN 68-192:2003 (*)

Thể lệ thông tin vô tuyến điện của ITU

Ghi chú:(*) Chỉ áp dụng đối với các chỉ tiêu phát xạ EMC