ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2254/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 23 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2050 PHỤC VỤ CÁC MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh V/v Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi theo Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo số 649/BC-SKHĐT ngày 13/9/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu, với các nội dung chính như sau:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050 phục vụ các mục tiêu của Đề án Tái cơ cấu nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi theo Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Để có cơ sở phân cấp, phân kỳ đầu tư, tranh thủ các nguồn vốn xây dựng các công trình thủy lợi, thực hiện mục tiêu của Đề án nâng cao hiệu quả ngành thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch: Toàn tỉnh Phú Yên.
5. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (nguồn vốn sự nghiệp quy hoạch theo quy định tại Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính).
6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2017.
7. Các nội dung khác: Chủ quy hoạch giải trình cụ thể trong đề cương nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh quy hoạch.
8. Lưu ý: Trong quá trình triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch, cần chú trọng nội dung nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại, đảm bảo phát triển bền vững lĩnh vực thủy lợi trong bối cảnh bị tác động bởi các hiện tượng tự nhiên, đảm bảo an toàn hệ thống thủy lợi và các công trình thủy lợi có ảnh hưởng đến dân sinh, đảm bảo sản xuất nông nghiệp ổn định, an toàn dân cư cho các khu vực địa hình thấp, ven sông, đáp ứng yêu cầu phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 3964/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng biến đổi khí hậu (CSA) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 6642/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tiểu vùng kênh nhà Lê đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Nam sông Gianh và phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 thông qua kết quả rà soát; điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8 Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi theo Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 12 Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14 Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 thông qua kết quả rà soát; điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Nam sông Gianh và phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4 Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 6 Quyết định 6642/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tiểu vùng kênh nhà Lê đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7 Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 3964/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Sổ tay hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư nông nghiệp thích ứng biến đổi khí hậu (CSA) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9 Quyết định 934/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10 Chương trình 02/CTr-UBND năm 2021 về hành động phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025