ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2261/2013/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 13 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI, MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT, HÀNG CHUYỂN KHẨU, HÀNG GỬI KHO NGOẠI QUAN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Văn bản số 152/HĐND-CTHĐND ngày 08/11/2013;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 87/TTr-STC ngày 18/9/2013; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 1336/STC-GCS ngày 18/10/2013; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 50/STP-VBPL ngày 16/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan như sau:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh có hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng.
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức phí |
1 | đồng/container | 800.000 | |
2 | đồng/container | 1.600.000 | |
3 | đồng/container | 1.000.000 | |
4 | đồng/container | 2.000.000 | |
5 | đồng/tấn | 15.000 | |
6 | đồng/tấn | 15.000 |
3. Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân dân quận Hải An.
4. Quản lý và sử dụng phí:
b) Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền phí thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
c) Giao Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí theo quy định; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định.
d) Chứng từ thu phí: Cơ quan thu phí phải sử dụng Biên lai thu phí theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân quận Hải An chủ trì cùng Cục Hải quan thành phố, Cục Thuế thành phố, Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Hải Phòng và các cơ quan có liên quan xây dựng quy chế phối hợp thực hiện tổ chức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố đảm bảo thuận lợi cho việc kê khai, nộp phí của tổ chức, cá nhân.
2. Các tổ chức, cá nhân đã nộp phí này thì không phải nộp phí sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Hải quan thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hải An; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2013./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 492/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2261/2013/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2 Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 3425/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1 Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế điều hành, quản lý, lựa chọn doanh nghiệp thực hiện thí điểm tạm nhập hàng hóa theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế thí điểm hoạt động tạm nhập hàng hóa theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất qua cửa khẩu Ka Long, thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 176/QĐ-HQBP năm 2016 về Quy chế quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa phương tiện vận tải đưa ra, đưa vào Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu ở biên giới; giám sát hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận
- 6 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 3654/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan tại Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9 Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10 Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ (%) tiền thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan, trích để lại cho đơn vị thu phí chi cho công tác thu phí do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12 Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 305/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14 Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2010 phí sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông và phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 18 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 20 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 22 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 305/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan tại mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3822/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu, tỷ lệ nộp ngân sách, tỷ lệ để lại đơn vị thu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất và điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ (%) tiền thu phí sử dụng bến, bãi đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan, trích để lại cho đơn vị thu phí chi cho công tác thu phí do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và sử dụng phí bến bãi, mặt nước áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận
- 8 Quyết định 3654/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan tại Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Quyết định 176/QĐ-HQBP năm 2016 về Quy chế quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa phương tiện vận tải đưa ra, đưa vào Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu ở biên giới; giám sát hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bình Phước ban hành
- 11 Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế thí điểm hoạt động tạm nhập hàng hóa theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất qua cửa khẩu Ka Long, thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- 12 Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế điều hành, quản lý, lựa chọn doanh nghiệp thực hiện thí điểm tạm nhập hàng hóa theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa qua lối mở Pô Tô, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
- 13 Quyết định 3425/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành