- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh và thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh do Chính phủ ban hành
- 9 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10 Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Đất đai do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 11 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12 Nghị quyết 122/NQ-HĐND năm 2016 về phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 14 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2269/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 6 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA QUẬN TÂN PHÚ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Văn bản số 21/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Văn phòng Quốc hội về hợp nhất Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Căn cứ Nghị quyết 80/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về Danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích đất lúa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất; dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú tại Tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2021; và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3695/TTr-STNMT-QLĐ ngày 18 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của quận Tân Phú với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2021:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | ||||||||||
Hiệp Tân | Hòa Thạnh | Phú Thạnh | Phú Thọ Hòa | Phú Trung | Tân Quý | Tân Sơn Nhì | Tân Thành | Tây Thạnh | Sơn Kỳ | Tân Thới Hòa | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) = (5) ... (...) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 50,30 |
| 0,21 |
| 1,37 | 0,01 | 0,59 | 0,03 |
| 2,13 | 45,89 | 0,08 |
1.1 | Đất trồng lúa** | LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 50,08 |
| 0,21 |
| 1,37 | 0,01 | 0,59 | 0,03 |
| 1,91 | 45,89 | 0,08 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0,21 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,21 |
|
|
1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 1.543,96 | 111,60 | 94,19 | 116,57 | 119,80 | 88,69 | 168,71 | 112,73 | 98,18 | 344,66 | 174,53 | 114,3 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 3,00 |
| 0,27 |
|
|
| 0,69 | 0,25 | 0,63 | 0,99 |
| 0,17 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 4,55 |
|
|
|
| 3,20 | 0,44 |
| 0,63 | 0,28 |
|
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 104,26 |
|
|
|
|
|
|
|
| 91,18 | 13,08 |
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 26,94 | 3,80 | 0,31 | 0,22 | 2,83 | 1,12 | 0,64 | 0,04 | 0,31 | 10,95 | 4,87 | 1,85 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 143,41 | 24,63 | 15,04 | 0,34 | 0,22 | 3,67 | 0,94 | 1,10 | 9,43 | 54,85 | 8,06 | 25,13 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 375,46 | 25,32 | 20,18 | 32,96 | 32,00 | 20,87 | 40,02 | 32,16 | 29,27 | 67,85 | 49,13 | 25,70 |
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 0,44 |
|
|
| 0,41 |
| 0,03 |
|
|
|
|
|
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 821,5 | 55,73 | 54,43 | 81,12 | 79,93 | 58,10 | 118,82 | 73,38 | 55,59 | 108,70 | 77,47 | 58,24 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 4,99 | 0,32 | 1,73 | 0,14 | 0,23 | 0,28 | 0,36 | 0,36 | 0,21 | 0,53 | 0,72 | 0,12 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 1,61 |
|
|
|
|
|
| 1,61 |
|
|
|
|
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 9,43 | 1,46 | 0,24 | 0,91 | 1,10 | 0,48 | 1,95 | 0,59 | 1,40 | 0,42 |
| 0,87 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 11,20 | 0,10 | 1,02 | 0,36 | 1,96 | 0,01 | 3,63 | 2,11 | 0,49 | 0,40 | 1,09 | 0,04 |
2.20 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0,43 | 0,02 | 0,002 | 0,02 | 0,02 | 0,08 | 0,01 | 0,19 | 0,03 |
| 0,06 |
|
2.22 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 32,17 | 0,10 | 0,87 | 0,41 | 0,35 | 0,12 | 0,38 | 0,63 | 0,08 | 8,49 | 19,96 | 0,77 |
2.23 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 2,47 | 0,12 | 0,09 | 0,10 | 0,15 | 0,75 | 0,83 | 0,30 | 0,08 | 0,02 |
| 0,04 |
2.24 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1,37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,37 |
2.25 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 0,60 |
|
|
| 0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
2.26 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0,13 |
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
| 0,09 |
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đất khu công nghệ cao* | KCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đất khu kinh tế* | KKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đất đô thị* | KDT | 1.597,15 | 111,60 | 94,40 | 116,57 | 121,18 | 88,70 | 169,31 | 112,76 | 98,18 | 349,03 | 220,42 | 115,01 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
2. Diện tích thu hồi đất năm 2021:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) | ||||||||||
Hiệp Tân | Hòa Thạnh | Phú Thạnh | Phú Thọ Hòa | Phú Trung | Tân Quý | Tân Sơn Nhì | Tân Thành | Tây Thạnh | Sơn Kỳ | Tân Thới Hòa | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) = (5) ... (15) | (5) | (6) | (6) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 0,32 |
|
|
|
|
| 0,32 |
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa** | LUA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 0,32 |
|
|
|
|
| 0,32 |
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 8,92 | 1,06 | 0,30 | 0,01 |
| 0,37 |
| 0,99 | 1,65 | 1,62 | 0,37 | 2,55 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 0,08 |
|
|
|
|
|
|
| 0,08 |
|
|
|
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,01 |
|
|
|
|
|
|
| 0,01 |
|
|
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 0,16 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,16 |
|
|
2.4 | Đất khu chế xuất | SKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 0,49 |
|
|
|
| 0,17 |
| 0,03 |
| 0,12 |
| 0,17 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 2,61 | 0,24 | 0,30 |
|
|
|
|
| 0,60 |
|
| 1,47 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 0,27 |
|
|
|
| 0,02 |
| 0,05 |
| 0,20 |
|
|
2.10 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 4,78 | 0,82 |
| 0,01 |
| 0,18 |
| 0,83 | 0,90 | 0,80 | 0,37 | 0,87 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,01 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,01 |
|
|
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 0,04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,04 |
2.19 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0,09 |
|
|
|
|
|
| 0,08 | 0,01 |
|
|
|
2.20 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.22 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,38 |
|
|
|
|
|
|
| 0,05 | 0,33 |
|
|
2.23 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.24 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.25 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.26 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính (ha) | ||||||||||
Hiệp Tân | Hòa Thạnh | Phú Thạnh | Phú Thọ Hòa | Phú Trung | Tân Quý | Tân Sơn Nhì | Tân Thành | Tây Thạnh | Sơn Kỳ | Tân Thới Hòa | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) = (5) (6) (7) (15) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 4,82 |
|
|
| 0,18 | 0,20 | 0,29 | 0,03 |
| 2,63 | 1,27 | 0,23 |
1.1 | Đất trồng lúa** | LUA/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 4,21 |
|
|
| 0,18 | 0,20 | 0,29 | 0,03 |
| 2,02 | 1,27 | 0,23 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 0,61 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,61 |
|
|
1.8 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp |
| 3,9 | 0,13 | 0,48 | 0,03 | 0,60 |
|
| 0,63 | 0,03 | 0,27 | 0,51 | 1,22 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUA/CLN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng | LUA/LNP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | LUA/NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối | LUA/LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | HNK/NTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối | HNK/LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RPH/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RDD/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RSX/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 3,9 | 0,13 | 0,48 | 0,03 | 0,60 |
|
| 0,63 | 0,03 | 0,27 | 0,51 | 1,22 |
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
** Thực tế kiểm kê đất đai năm 2014 không còn, chỉ còn trên GCNQSDĐ; Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
4. Diện tích đất chưa sử dụng vào sử dụng 2021:
Trên địa bàn quận Tân Phú không có diện tích đất chưa sử dụng.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và các sở - ngành có liên quan có trách nhiệm:
1. Ủy ban nhân dân quận Tân Phú:
- Kiểm tra, rà soát các chỉ tiêu trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đảm bảo các nguyên tắc thể hiện tại Kế hoạch số 9720/KH-STNMT-QLĐ ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường và cập nhật chỉ tiêu sử dụng đất này vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đồng thời với quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thời kỳ 2021-2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tích hợp vào quy hoạch tỉnh đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất.
- Việc đăng ký kế hoạch, giải quyết hồ sơ sử dụng đất đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; xác định cụ thể nguyên nhân chậm thực hiện, vướng mắc, làm việc với các chủ đầu tư về nguồn vốn đầu tư, chủ trương đầu tư, kế hoạch và khả năng thực hiện dự án đối với các trường hợp đã đăng ký kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo triển khai đúng thời hạn, khả thi; chịu trách nhiệm về đề xuất tiếp tục đăng ký kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đối với các công trình - dự án đã đăng ký kế hoạch sử dụng đất từ năm 2018 trở về trước.
- Đối với 03 dự án, công trình: Xây dựng trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố - Cơ sở 2 tại phường Tây Thạnh, quận Tân Phú; Xây dựng Trung tâm văn hóa, giải trí, cây xanh, thể dục thể thao tại phường Tây Thạnh, quận Tân Phú; Chung cư kết hợp thương mại dịch vụ do Công ty Cổ phần Phát triển Địa ốc Sài Gòn 5 đầu tư tại phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú. Sau khi các dự án, công trình này thực hiện xong thủ tục sắp xếp tài sản công theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và Ủy ban nhân dân thành phố có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư thì mới có cơ sở đăng ký kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng ranh dự án được phê duyệt và đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy định pháp luật.
- Chịu trách nhiệm về pháp lý, ranh, diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân. Hàng tháng, báo cáo các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Quận (kèm theo Quyết định và hồ sơ pháp lý có liên quan) cho Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp theo dõi, quản lý.
- Công bố, niêm yết công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc quản lý sử dụng đất đai, đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở - ngành có liên quan:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Tân Phú thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và tổ chức kiểm tra thường xuyên việc quản lý sử dụng đất đai theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
- Xác định, cân đối các nguồn vốn để thực hiện dự án - công trình và thường xuyên rà soát vướng mắc, phối hợp xử lý hoặc báo cáo đề xuất tháo gỡ nhằm đảm bảo kế hoạch sử dụng đất được thực hiện khả thi; thực hiện chính sách khai thác quỹ đất hợp lý, hiệu quả, phát huy tiềm năng về đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2267/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 2268/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 2402/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh