Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 227/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 07 tháng 08 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG; GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật xây dựng năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2290/TTr-SXD ngày 23 tháng 7 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các Đơn giá:

Phụ lục số 01: Đơn giá nhân công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Phụ lục số 02: Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đơn giá nhân công; Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt, quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng Đơn giá nhân công xây dựng này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn vốn khác.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Trường hợp tổng mức đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt thì Người quyết định đầu tư, Chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công được công bố; không phải cập nhật lại tổng mức đầu tư đã được thẩm định hoặc phê duyệt.

2. Trường hợp dự toán xây dựng (bao gồm cả dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu) đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt và chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định, cập nhật giá gói thầu xây dựng theo đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công được công bố; không phải cập nhật lại dự toán xây dựng đã được thẩm định hoặc phê duyệt.

3. Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì người quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật giá gói thầu theo đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công, trên cơ sở tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu và thời gian cần thiết để thực hiện việc cập nhật các định mức được ban hành, đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công được công bố trước khi đóng thầu.

4. Trường hợp đã đóng thầu thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu đã được phê duyệt.

5. Trường hợp cập nhật dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Quyết định này làm vượt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, tổ chức hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các Phó CT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Tr.tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- Website Ninh Thuận;
- VPUB: Ban TCDNC, KTTH;
- Lưu: VT. Đạt -XD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Nhóm nhân công xây dựng

Đơn giá nhân công xây dựng (đồng/ngày)

Khu vực 3

Khu vực 4

I

Công nhân xây dựng

 

 

1

Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

221.400

213.300

2

Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

233.700

225.150

3

Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

233.700

225.150

4

Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

233.700

225.150

5

Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

233.700

225.150

6

Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

246.000

237.000

7

Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

246.000

237.000

8

Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

246.000

237.000

9

Nhóm 9 (Lái xe, cấp bậc bình quân 2/4)

246.000

237.000

10

Nhóm 10 (Lái xe, cấp bậc bình quân 2/4)

246.000

237.000

II

Kỹ sư (Khảo sát, thí nghiệm vật liệu, cấp bậc bình quân 4/8)

246.000

237.000

III

Tư vấn xây dựng

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

898.544

730.769

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

695.549

561.966

3

Kỹ sư

584.755

461.538

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

415.760

405.000

IV

Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2)

527.000

502.000

V

Vận hành Tàu thuyền

 

 

1

Thuyền trưởng (cấp bậc bình quân 1,5/2)

443.000

422.000

2

Thuyền phó, Thuyền phó I (cấp bậc bình quân 1,5/2)

443.000

422.000

3

Thuyền phó II (cấp bậc bình quân 1,5/2)

443.000

422.000

4

Thủy thủ, Thợ điện, Thợ máy (cấp bậc bình quân 2/4)

443.000

422.000

5

Máy I, Máy II, Máy trưởng, Điện trưởng, Kỹ thuật viên cuốc I, Kỹ thuật viên cuốc II (cấp bậc bình quân 1,5/2)

443.000

422.000

VI

Thợ lặn, th lặn cấp I

 

 

1

Thợ lặn (cấp bậc bình quân 2/4)

527.000

502.000

2

Thợ lặn cấp I (cấp bậc bình quân 1/2)

527.000

502.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội

- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

- Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Một số tài liệu khác có liên quan.

2. Nội dung

1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là Giá ca máy) là mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.

2. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.

3. Giá ca máy chưa bao gồm chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, nước, khí nén và các loại công tác xây dựng thực hiện tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị tương tự. Các chi phí này được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí gián tiếp của dự toán công trình.

4. Các nội dung chi phí trong giá ca máy được xác định phù hợp theo loại máy có cùng công nghệ, xuất xứ, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu.

5. Danh mục máy, các định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác, tiêu hao nhiên liệu năng lượng, nhân công điều khiển và nguyên giá máy được xác định theo Phụ lục 2 của Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng và Phụ lục 3 của Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

6. Giá ca máy bao gồm các thành phần chi phí:

6.1. Chi phí khấu hao: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của máy vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của máy để thu hồi vốn đầu tư máy.

6.2. Chi phí sửa chữa: là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Chi phí sửa chữa máy chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng thuộc bộ phận công tác của máy có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng phụ thuộc chủ yếu tính chất của đối tượng công tác.

6.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng: bao gồm nhiên liệu chính (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) trong thời gian một ca làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động và nhiên liệu phụ (dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,...) trong thời gian một ca làm việc của máy.

Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trong đó giá xăng, dầu diezel được xác định theo thông cáo báo chí giá xăng dầu của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam Petrolimex tại thời điểm 15 giờ 00 ngày 27 tháng 6 năm 2020. Giá điện theo mức giá bán lẻ diện cho các ngành sản xuất cấp điện áp dưới 6kV giờ bình thường trong Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương:

Xăng E5 RON 92-II: 13.209 đồng/lít

Dầu diezel 0,05S-II: 11.227 đồng/lít

Điện: 1.685 đồng/kWh

Hệ số nhiên liệu phụ (Kp) cho một ca máy:

Động cơ xăng: 1,02

Động cơ diezel: 1,03

Động cơ điện: 1,05

6.4. Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy. Chi phí nhân công điều khiển được xác định theo đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

6.5. Chi phí khác: Chi phí khác trong giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình dự toán xây dựng.

3. Kết cấu Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 02 khu vực (Khu vực 3 gồm Tp Phan Rang - Tháp Chàm và các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc và khu vực 4 gồm các địa bàn còn lại) được trình bày theo từng loại máy với các thành phần chi phí: Chi phí khấu hao; Chi phí sửa chữa; Chi phí nhiên liệu, năng lượng; Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; Chi phí khác.

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng bao gồm 02 chương:

- Chương 1: Máy và thiết bị thi công xây dựng

- Chương 2: Máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm

4. Hướng dẫn sử dụng

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này để các tổ chức, cá nhân có liên quan dùng để lập và quản lý chi phí xây dựng công tr trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ..

Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy này nếu có vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng Ninh Thuận để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Ninh Thuận xem xét, giải quyết.