Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3691/QĐ-SXD

Quảng Ninh, ngày 28 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động, làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị Quyết số 108/NQ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 5263/UBND-XD4 ngày 25/7/2019 của UBND tỉnh “V/v khảo sát, tính toán và công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2015 và đơn giá nhân công dịch vụ công ích năm 2016 trên địa bàn tỉnh”;

Căn cứ Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v ủy quyền công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng làm cơ sở quản lý chi phí xây dựng công trình”;

Căn cứ ý kiến tham gia của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường; Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề.

2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

3. Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực như sau:

3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long), Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);

3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên, phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long;

3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ Cái Chiên), Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);

3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;

3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà, Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo).

3.6. Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô tô (có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020.

2. Đối với các dự án, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo đơn giá nhân công xây dựng kèm theo Văn bản 1919/SXD-KTXD ngày 14/8/2015 và 1996/SXD-KTXD ngày 20/8/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh nhưng chưa tổ chức đấu thầu thì điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo các đơn giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này.

3. Đối với các dự án, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã tổ chức đấu thầu theo tiền lương nhân công xây dựng kèm theo Văn bản 1919/SXD-KTXD ngày 14/8/2015 và 1996/SXD-KTXD ngày 20/8/2015 của Sở Xây dựng thì Chủ đầu tư căn cứ vào điều kiện thực tế hoặc các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết để quyết định việc thực hiện điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này theo quy định.

4. Đối với các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt (nhóm nhân công xây dựng thứ 11); các công tác xây dựng chưa có trong danh mục đã công bố hoặc các công tác xây dựng đã có trong danh mục nhưng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố không phù hợp với loại, điều kiện thi công của công trình thì Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Tổ chức khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng công trình. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định, công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình cho phù hợp với mặt bằng giá nhân công thị trường của dự án, công trình theo quy định.

5. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL4.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trần Văn Hà

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

(Kèm theo Quyết định 3691/QĐ-SXD ngày 28/9/2020 của Sở Xây dựng Quảng Ninh)

Đvt: Đồng/ngày công

STT

NHÓM

Hệ số CB

Đơn giá nhân công theo khu vực

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

Khu vực 5

Khu vực 6

I

Nhân công xây dựng trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhóm 1, 2, 3, 4

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/7

1,00

166.000

161.000

155.000

161.000

168.000

179.000

1.2

Bậc 2/7

1,18

196.000

189.000

182.000

190.000

198.000

211.000

1.3

Bậc 3/7

1,39

230.000

223.000

215.000

224.000

233.000

249.000

1.4

Bậc 3,5/7

1,52

252.000

244.000

235.000

245.000

255.000

272.000

1.5

Bậc 4/7

1 65

274.000

265.000

255.000

266.000

277.000

295.000

1.6

Bậc 4,5/7

1,80

298.000

288.000

278.000

289.000

301.000

321.000

1.7

Bậc 5/7

1,94

322.000

311.000

300.000

313.000

325.000

347.000

1.8

Bậc 6/7

2,30

381.000

369.000

356.000

371.000

386.000

412.000

1.9

Bậc 7/7

2,71

449.000

435.000

419.000

437.000

385.000

485.000

2

Nhóm 5, 6, 7, 8

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/7

1,00

178.000

172.000

166.000

173.000

180.000

191.000

2.2

Bậc 2/7

1,18

210.000

203.000

196.000

204.000

212.000

225.000

2.3

Bậc 3/7

1,39

247.000

240.000

231.000

241.000

250.000

265.000

2.4

Bậc 3,5/7

1,52

270.000

262.000

253.000

263.000

273.000

290.000

2.5

Bậc 4/7

1,65

293.000

284.000

275.000

285.000

296.000

315.000

2.6

Bậc 4,5/7

1,80

319.000

309.000

299.000

311.000

322.000

342.000

2.7

Bậc 5/7

1,94

345.000

334.000

323.000

336.000

348.000

370.000

2.8

Bậc 6/7

2,30

409.000

396.000

383.000

398.000

413.000

439.000

2.9

Bậc 7/7

2,71

481.000

467.000

451.000

469.000

487.000

517.000

3

Nhóm 9

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/4

1,00

264.000

253.000

241.000

253.000

261.000

272.000

3.2

Bậc 2/4

1,18

312.000

298.000

284.000

298.000

308.000

321.000

3.3

Bậc 3/4

1,40

370.000

354.000

337.000

354.000

365.000

381.000

3.4

Bậc 4/4

1,65

436.000

417.000

397.000

417.000

431.000

449.000

4

Nhóm 10

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bậc 1/4

1,00

314.000

297.000

281.000

292.000

300.000

313.000

4.2

Bậc 2/4

1,18

371.000

350.000

331.000

344.000

354.000

369.000

4.3

Bậc 3/4

1,40

440.000

415.000

393.000

408.000

420.000

438.000

4.4

Bậc 4/4

1,65

519.000

489.000

463.000

481.000

495.000

516.000

II

Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm vật liệu)

 

 

 

 

 

 

1

Bậc 1/8

1,00

248.000

234.000

223.000

228.000

235.000

249.000

2

Bậc 2/8

1,13

280.000

265.000

252.000

257.000

266.000

282.000

3

Bậc 3/8

1,26

312.000

295.000

281.000

287.000

296.000

314.000

4

Bậc 4/8

1,40

347.000

328.000

312.000

319.000

329.000

349.000

5

Bậc 5/8

1,53

379.000

358.000

341.000

349.000

360.000

381.000

6

Bậc 6/8

1,66

411.000

389.000

370.000

378.000

390.000

414.000

7

Bậc 7/8

1,79

444.000

419.000

399.000

408.000

421.000

446.000

8

Bậc 8/8

1,93

478.000

452.000

430.000

440.000

454.000

481.000

III

Tư vấn xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

 

710.000

665.000

633.000

647.000

667.000

706.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

 

530.000

493.000

470.000

480.000

495.000

524.000

3

Kỹ sư

 

355.000

336.000

320.000

327.000

337.000

357.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

 

320.000

303.000

288.000

294.000

303.000

321.000

IV

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

 

 

1

Bậc 1/2

1,00

653.000

602.000

562.000

568.000

577.000

596.000

2

Bậc 1,5/2

1,04

679.000

626.000

584.000

591.000

600.000

620.000

3

Bậc 2/2

1,08

705.000

650.000

606.000

614.000

623.000

644.000

V

Vận hành tàu thuyền, thiết bị khác

 

 

 

 

 

 

 

V.1

Tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

a

Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

1

Thuyền trưởng

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/2

1,00

394.000

371.000

350.000

362.000

372.000

405.000

1.2

Bậc 1,5/2

1,03

404.000

380.000

359.000

371.000

381.000

415.000

1.3

Bậc 2/2

1,05

414.000

389.000

368.000

380.000

390.000

425.000

2

Thuyền phó 1, máy 1

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/2

1,00

335.000

317.000

301.000

315.000

325.000

354.000

2.2

Bậc 1,5/2

1,03

343.000

325.000

309.000

323.000

333.000

363.000

2.3

Bậc 2/2

1,05

351.000

333.000

317.000

331.000

341.000

372.000

3

Thuyền phó 2, máy 2

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/2

1,00

323.000

296.000

283.000

294.000

304.000

340.000

3.2

Bậc 1,5/2

1,03

331.000

303.000

290.000

301.000

312.000

348.000

3.3

Bậc 2/2

1,05

339.000

310.000

297.000

308.000

320.000

356.000

b

Nhóm II: Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

1

Thuyền trưởng nhóm I

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/2

1,00

437.000

409.000

384.000

395.000

406.000

441.000

1.2

Bậc 1,5/2

1,03

448.000

419.000

394.000

405.000

416.000

452.000

1.3

Bậc 2/2

1,05

459.000

429.000

404.000

415.000

426.000

463.000

2

Thuyền phó 1, máy 1

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/2

1,00

377.000

356.000

337.000

348.000

358.000

390.000

2.2

Bậc 1,5/2

1,03

386.000

365.000

345.000

357.000

367.000

400.000

2.3

Bậc 2/2

1,05

395.000

374.000

353.000

366.000

376.000

410.000

3

Thuyền phó 2, máy 2

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/2

1,00

355.000

323.000

308.000

318.000

328.000

365.000

3.2

Bậc 1,5/2

1,03

364.000

331.000

316.000

326.000

336.000

374.000

3.3

Bậc 2/2

1,05

373.000

339.000

324.000

334.000

344.000

383.000

V.2

Thủy thủ, thợ điện, thợ máy

 

 

 

 

 

 

 

1

Thủy thủ

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/4

1,00

264.000

245.000

236.000

260.000

272.000

282.000

1.2

Bậc 2/4

1,13

298.000

277.000

267.000

294.000

307.000

319.000

1.3

Bậc 3/4

1,30

343.000

319.000

307.000

338.000

353.000

367.000

1.4

Bậc 4/4

1,47

388.000

360.000

347.000

382.000

399.000

415.000

2

Thợ điện, thợ máy

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/4

1,00

284.000

261.000

251.000

275.000

286.000

298.000

2.2

Bậc 2/4

1,13

321.000

295.000

284.000

311.000

323.000

337.000

2.3

Bậc 3/4

1,30

369.000

339.000

327.000

358.000

372.000

388.000

2.4

Bậc 4/4

1,47

418.000

384.000

369.000

405.000

420.000

438.000

V.3

Tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

 

 

 

 

1

Thuyền trưởng

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/2

1,00

416.000

389.000

368.000

380.000

389.000

422.000

1.2

Bậc 1,5/2

1,03

426.000

399.000

377.000

389.000

399.000

433.000

1.3

Bậc 2/2

1,05

436.000

409.000

386.000

398.000

409.000

444.000

2

Máy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/2

1,00

374.000

351.000

334.000

345.000

355.000

386.000

2.2

Bậc 1,5/2

1,03

383.000

360.000

342.000

354.000

364.000

396.000

2.3

Bậc 2/2

1,05

392.000

369.000

350.000

363.000

373.000

406.000

3

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/2

1,00

372.000

350.000

331.000

344.000

353.000

385.000

3.2

Bậc 1,5/2

1,03

381.000

359.000

339.000

353.000

362.000

395.000

3.3

Bậc 2/2

1,05

390.000

368.000

347.000

362.000

371.000

405.000

4

Kỹ thuật viên cuốc 2

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bậc 1/2

1,00

345.000

327.000

309.000

322.000

332.000

363.000

4.2

Bậc 1,5/2

1,03

354.000

335.000

317.000

330.000

340.000

372.000

4.3

Bậc 2/2

1,05

363.000

343.000

325.000

338.000

348.000

381.000

V.4

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

1

Thuyền trưởng

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/2

1,00

464.000

434.000

409.000

419.000

428.000

464.000

1.2

Bậc 1,5/2

1,03

476.000

445.000

419.000

429.000

439.000

476.000

1.3

Bậc 2/2

1,05

488.000

456.000

429.000

439.000

450.000

488.000

2

Máy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/2

1,00

439.000

411.000

387.000

398.000

408.000

442.000

2.2

Bậc 1,5/2

1,03

450.000

421.000

397.000

408.000

418.000

453.000

2.3

Bậc 2/2

1,05

461.000

431.000

407.000

418.000

428.000

464.000

3

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/2

1,00

430.000

400.000

380.000

390.000

400.000

440.000

3.2

Bậc 1,5/2

1,03

442.000

414.000

390.000

402.000

411.000

448.000

3.3

Bậc 2/2

1,05

450.000

420.000

400.000

410.000

420.000

460.000

4

Kỹ thuật viên cuốc 2

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bậc 1/2

1,00

394.000

371.000

350.000

362.000

372.000

405.000

4.2

Bậc 1,5/2

1,03

404.000

380.000

359.000

371.000

381.000

415.000

4.3

Bậc 2/2

1,05

414.000

389.000

368.000

380.000

390.000

425.000

V.5

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

1

Thuyền trưởng

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/2

1,00

520.000

480.000

450.000

460.000

470.000

510.000

1.2

Bậc 1,5/2

1,03

529.000

491.000

461.000

470.000

480.000

521.000

1.3

Bậc 2/2

1,05

540.000

500.000

470.000

480.000

490.000

530.000

2

Máy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/2

1,00

501.000

466.000

439.000

448.000

457.000

496.000

2.2

Bậc 1,5/2

1,03

514.000

478.000

450.000

459.000

468.000

508.000

2.3

Bậc 2/2

1,05

527.000

490.000

461.000

470.000

479.000

520.000

3

Điện trưởng

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/2

1,00

438.000

410.000

386.000

397.000

407.000

442.000

3.2

Bậc 1,5/2

1,03

449.000

420.000

396.000

407.000

417.000

453.000

3.3

Bậc 2/2

1,05

460.000

430.000

406.000

417.000

427.000

464.000

4

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bậc 1/2

1,00

493.000

459.000

431.000

440.000

450.000

489.000

4.2

Bậc 1,5/2

1,03

505.000

470.000

442.000

451.000

461.000

501.000

4.3

Bậc 2/2

1,05

517.000

481.000

453.000

462.000

472.000

513.000

5

Kỹ thuật viên cuốc 2

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bậc 1/2

1,00

464.000

434.000

409.000

419.000

428.000

464.000

5.2

Bậc 1,5/2

1,03

476.000

445.000

419.000

429.000

439.000

476.000

5.3

Bậc 2/2

1,05

488.000

456.000

429.000

439.000

450.000

488.000

V.6

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

1

Thuyền trưởng tàu hút bụng

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/2

1,00

543.000

502.000

472.000

481.000

491.000

532.000

1.2

Bậc 1,5/2

1,03

557.000

515.000

484.000

493.000

503.000

545.000

1.3

Bậc 2/2

1,05

571.000

528.000

496.000

505.000

515.000

558.000

2

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/2

1,00

518.000

481.000

452.000

461.000

470.000

510.000

2.2

Bậc 1,5/2

1,03

531.000

493.000

463.000

473.000

482.000

523.000

2.3

Bậc 2/2

1,05

544.000

505.000

474.000

485.000

494.000

536.000

3

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/2

1,00

464.000

434.000

409.000

419.000

428.000

464.000

3.2

Bậc 1,5/2

1,03

476.000

445.000

419.000

429.000

439.000

476.000

3.3

Bậc 2/2

1,05

488.000

456.000

429.000

439.000

450.000

488.000

4

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bậc 1/2

1,00

493.000

459.000

431.000

440.000

450.000

489.000

4.2

Bậc 1,5/2

1,03

505.000

470.000

442.000

451.000

461.000

501.000

4.3

Bậc 2/2

1,05

517.000

481.000

453.000

462.000

472.000

513.000

5

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bậc 1/2

1,00

439.000

411.000

387.000

398.000

408.000

442.000

5.2

Bậc 1,5/2

1,03

450.000

421.000

397.000

408.000

418.000

453.000

5.3

Bậc 2/2

1,05

461.000

431.000

407.000

418.000

428.000

464.000

V.7

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

1

Thuyền trưởng tàu hút bụng

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/2

1,00

571.000

529.000

496.000

503.000

513.000

556.000

1.2

Bậc 1,5/2

1,03

585.000

542.000

508.000

516.000

526.000

570.000

1.3

Bậc 2/2

1,05

599.000

555.000

520.000

529.000

539.000

584.000

2

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc 1/2

1,00

543.000

502.000

472.000

481.000

491.000

532.000

2.2

Bậc 1,5/2

1,03

557.000

515.000

484.000

493.000

503.000

545.000

2.3

Bậc 2/2

1,05

571.000

528.000

496.000

505.000

515.000

558.000

3

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bậc 1/2

1,00

493.000

459.000

431.000

440.000

450.000

489.000

3.2

Bậc 1,5/2

1,03

505.000

470.000

442.000

451.000

461.000

501.000

3.3

Bậc 2/2

1,05

517.000

481.000

453.000

462.000

472.000

513.000

4

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bậc 1/2

1,00

518.000

481.000

452.000

461.000

470.000

510.000

4.2

Bậc 1,5/2

1,03

531.000

493.000

463.000

473.000

482.000

523.000

4.3

Bậc 2/2

1,05

544.000

505.000

474.000

485.000

494.000

536.000

5

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bậc 1/2

1,00

464.000

434.000

409.000

419.000

428.000

462.000

5.2

Bậc 1,5/2

1,03

476.000

445.000

419.000

429.000

439.000

474.000

5.3

Bậc 2/2

1,05

488.000

456.000

429.000

439.000

450.000

486.000

V.8

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

1

Thợ lặn

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bậc 1/4

1,00

503.000

468.000

445.000

450.000

464.000

515.000

1.2

Bậc 2/4

1,10

553.000

515.000

490.000

495.000

510.000

566.000

1.3

Bậc 3/4

1,24

623.000

581.000

552.000

558.000

575.000

638.000

1.4

Bậc 4/4

1,39

699.000

651.000

619.000

626.000

644.000

715.000

2

Thợ lặn cấp I

 

 

 

 

 

 

 

2 1

Bậc 1/2

 

587.000

543.000

514.000

516.000

530.000

588.000

2.2

Bậc 2/2

 

663.000

613.000

580.000

582.000

598.000

664.000

3

Thợ lặn cấp II

 

699.000

651.000

619.000

626.000

644.000

715.000

Trong đó:

Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ khu vực phường Hoành Bồ và các xã), Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực).

Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên, khu phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long.

Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiên), Vân Đồn (trừ các xã: Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu).

Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ.

Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà, các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái.

Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô Tô.