ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2273/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 02 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tại Tờ trình số 1158/TTr-SVHTTDL ngày 21/6/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |
A | CẤP TỈNH | |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH | |
I | Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch | |
1 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237483-TT) | |
2 | Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237484-TT ) | |
3 | Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237485-TT ) | |
4 | Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237487-TT) | |
5 | Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237489-TT) | |
6 | Cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237491-TT) | |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | |
I | Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch | |
1 | Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237496-TT) | |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ | |
I | Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch | |
1 | Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Số seri trên CSDLQG: T-THA-039546-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Do tách 01 TTHC lớn thành 02 TTHC nhỏ: Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế và Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. | |
2 | Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Số seri trên CSDLQG: T-THA-037562-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Do tách 01 TTHC lớn thành 02 TTHC nhỏ: Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế và Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. | |
3 | Cấp thẻ Hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế (Số seri trên CSDLQG: T-THA-040169-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Do bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại: - Điểm e Khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Điểm 2.7 Khoản 2 Mục VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237483-TT |
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: - Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện); - Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (có mẫu): 01 bản chính; - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác: 01 bản chính; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ: 01 bản chính; - Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. - Một trong các giấy tờ về trình độ nghiệp vụ sau: + Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên: 01 bản sao; + Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao; + Bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên khối kinh tế, khoa học xã hội và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao; + Bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa . d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (mẫu 31). |
8. Phí, lệ phí: Lệ phí Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000 đồng/thẻ. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có - Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện; - Có một trong các trình độ nghiệp vụ sau: + Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; + Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; + Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; + Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; + Những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 27/02/2012; - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011; - Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[1] THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và tên (viết in hoa): ......................................................................................... | |||
- Ngày sinh: ............./................./......................... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Dân tộc: ............................................................. | - Tôn giáo: .............................. | ||
- Giấy CMND số : ............................................... | - Nơi cấp: ................................ | ||
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................ | |||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ......................................................... | - Fax: ....................................... | ||
- Email: ..................................................................................................................... | |||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại) | |||
Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế | |||
Số thẻ: ........................ | - Nơi cấp: .................... | - Ngày hết hạn: ...../...../...... | |
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[2] thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại[3] thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237484-TT |
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: - 30 ngày trước khi thẻ hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên mới. - Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, đổi thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp: 01 bản sao; - Thẻ hướng dẫn viên cũ: 01 bản sao; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (mẫu 31). |
8. Phí, lệ phí: Lệ phí Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000 đồng/thẻ. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 27/02/2012; - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011; - Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[4] THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và tên (viết in hoa): ......................................................................................... | |||
- Ngày sinh: ............./................./......................... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Dân tộc: ............................................................. | - Tôn giáo: .............................. | ||
- Giấy CMND số : ............................................... | - Nơi cấp: ................................ | ||
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................ | |||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ......................................................... | - Fax: ....................................... | ||
- Email: ..................................................................................................................... | |||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại) | |||
Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế | |||
Số thẻ: ........................ | - Nơi cấp: .................... | - Ngày hết hạn: ...../...../...... | |
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[5] thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại[6] thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237485-TT |
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Cá nhân: Thẻ hướng dẫn viên được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp lại thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện . |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng: 01 bản chính; - Hai ảnh chân dung 4cm x 6 cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (mẫu 31). |
8. Phí, lệ phí: Lệ phí Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000 đồng/thẻ. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 27/02/2012; - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011; - Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[7] THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và tên (viết in hoa): ......................................................................................... | |||
- Ngày sinh: ............./................./......................... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Dân tộc: ............................................................. | - Tôn giáo: .............................. | ||
- Giấy CMND số : ............................................... | - Nơi cấp: ................................ | ||
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................ | |||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ......................................................... | - Fax: ....................................... | ||
- Email: ..................................................................................................................... | |||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại) | |||
Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế | |||
Số thẻ: ........................ | - Nơi cấp: .................... | - Ngày hết hạn: ...../...../...... | |
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên): ....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[8] thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại[9] thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237496-TT |
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: - Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện); - Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (được sửa đổi theo quy định tại Điểm e Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 4/01/2012 của Chính Phủ). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (có mẫu): 01 bản chính; - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi làm việc: 01 bản chính; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ: 01 bản chính; - Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. - Một trong các giấy tờ về trình độ nghiệp vụ sau: + Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên: 01 bản sao; + Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và Thẻ hướng dẫn viên nội địa: mỗi loại 01 bản sao; + Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao; + Bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao.; + Bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao; - Một trong các Chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ sau: + Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên: 01 bản sao; + Bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên: 01 bản sao; + Chứng chỉ tiếng anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương đối với các ngoại ngữ khác: 01 bản sao; + Chứng nhận đã qua các kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: 01 bản sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi theo quy định tại Điểm e Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ). |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (mẫu 31; được sửa đổi quy định tại Điểm 2.7 Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000 đồng/thẻ (được thay thế theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính). |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 2. Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện. 3.. Có một trong các trình độ nghiệp vụ sau: - Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; - Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và có thẻ hướng dẫn viên nội địa; - Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; - Người có bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; - Người có bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; - Những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức. 4. Có một trong các trình độ ngoại ngữ sau: - Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên; - Có bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên; - Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác; - Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 27/02/2012; - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011; - Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[10] THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và tên (viết in hoa): ......................................................................................... | |||
- Ngày sinh: ............./................./......................... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Dân tộc: ............................................................. | - Tôn giáo: .............................. | ||
- Giấy CMND số : ............................................... | - Nơi cấp: ................................ | ||
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................ | |||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ......................................................... | - Fax: ....................................... | ||
- Email: ..................................................................................................................... | |||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại) | |||
Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế | |||
Số thẻ: ........................ | - Nơi cấp: .................... | - Ngày hết hạn: ...../...../...... | |
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên): ....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[11] thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại[12] thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237487-TT |
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: - 30 ngày trước khi thẻ hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên mới; - Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện); - Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, đổi thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp: 01 bản sao; - Thẻ hướng dẫn viên cũ: 01 bản sao; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (mẫu 31). |
8. Phí, lệ phí: Lệ phí đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000 đồng/thẻ. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 27/02/2012; - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011; - Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[13] THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và tên (viết in hoa): ......................................................................................... | |||
- Ngày sinh: ............./................./......................... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Dân tộc: ............................................................. | - Tôn giáo: .............................. | ||
- Giấy CMND số : ............................................... | - Nơi cấp: ................................ | ||
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................ | |||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ......................................................... | - Fax: ....................................... | ||
- Email: ..................................................................................................................... | |||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại) | |||
Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế | |||
Số thẻ: ........................ | - Nơi cấp: .................... | - Ngày hết hạn: ...../...../...... | |
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên): ....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[14] thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại[15] thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237489-TT |
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân: Thẻ hướng dẫn viên được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp lại thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp lại thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng: 01 bản chính; - Hai ảnh chân dung 4cm x 6 cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (mẫu 31). |
8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000 đồng/thẻ. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực kể từ ngày 27/02/2012; - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011; - Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[16] THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và tên (viết in hoa): ......................................................................................... | |||
- Ngày sinh: ............./................./......................... | - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ | ||
- Dân tộc: ............................................................. | - Tôn giáo: .............................. | ||
- Giấy CMND số : ............................................... | - Nơi cấp: ................................ | ||
- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................ | |||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | |||
- Điện thoại: ......................................................... | - Fax: ....................................... | ||
- Email: ..................................................................................................................... | |||
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại) | |||
Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế | |||
Số thẻ: ........................ | - Nơi cấp: .................... | - Ngày hết hạn: ...../...../...... | |
- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên): ....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP: .................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[17] thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại[18] thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237491-TT |
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Cá nhân, tổ chức : Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời gian tối đa là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định trên cơ sở hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu trên thực tế từng phương tiện theo quy định và Cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải. Trường hợp từ chối xác nhận phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch kèm theo danh sách xe đề nghị xác nhận (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy phép kinh doanh vận vận tải hành khách bằng xe ô tô và giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành: mỗi loại 01 bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu; - Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong danh sách đề nghị: 01 bản sao; - Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: 01 bản sao; - Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện: 01 bản sao. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (Phụ lục 1). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận (phụ lục 2). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006; - Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/7/2009; -Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực từ ngày 15/12/2009; - Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải Quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch, có hiệu lực từ ngày 12/3/2011. |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Phụ lục 1
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /................. | ...................., ngày………. tháng..….. năm 2010 |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch..........................................................
Tên đơn vị kinh doanh: .............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ................................................................................
Trụ sở: ......................................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................(Fax): ......................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……………....... do………………………............................................……………………………, cấp ngày ..............tháng......... năm ...........................................................................................
Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................... ................. ................. ......
Số xe đề nghị xác nhận: .............. xe (danh sách xe kèm theo)
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển số | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (bản sao) gồm: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (1); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (2); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (3); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (4).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND …………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……..../…………. | …………, ngày…….…tháng………năm…….… |
GIẤY XÁC NHẬN
XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: ........................................................................................................
Ngày........tháng…….năm..........Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…………….…
nhận được hồ sơ kèm theo Công văn số…../…........ngày……tháng…....năm……... của .....................................về việc "Đề nghị xác nhận ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch".
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu các quy định hiện hành, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ....................................................... xác nhận như sau:
Tên đơn vị kinh doanh: .............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số điện thoại:………………….……; Số fax:……………...……...…………..……
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách) số: ......................., cấp ngày ……........./.........../…….........., cơ quan cấp:………………………………..…………………………………………………………...
Tổng số ô tô đề nghị xác nhận: ..................................................................................
Tổng số ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch: .........xe (Danh sách)
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển số | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (HOẶC PHÓ GIÁM ĐỐC) (Ký tên, đóng dấu) |
- 1 Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3660/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3660/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa