UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3011/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tại Tờ trình số 1488/TTr-SVHTTDL ngày 13/8/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính mới ban hành; 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |
A | CẤP TỈNH | |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH | |
I | Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. | |
1 | Cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242424-TT) | |
2 | Tiếp nhận thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (đối với tác phẩm nhiếp ảnh không có danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242425-TT) | |
3 | Đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh (không thuộc các trường hợp: Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn quốc; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn ngành; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức nước ngoài tổ chức có danh nghĩa đại diện cho một nước hoặc có sự phối hợp của nhiều nước; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức quốc tế tổ chức) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242426-TT) | |
4 | Cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt nam ra nước ngoài triển lãm (đối với tác phẩm nhiếp ảnh không có danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242427-TT) | |
5 | Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242429-TT) | |
6 | Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại địa phương đi triển lãm tại nước ngoài do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện (không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242431-TT) | |
7 | Cấp giấy phép triển lãm văn hóa, nghệ thuật khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài trưng bày tại địa phương mà không có danh nghĩa đại diện cho một nước hoặc không có sự phối hợp của nhiều nước (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242434-TT) | |
8 | Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (chỉ ứng dụng với nguồn vốn ngân sách nhà nước) đối với Công trình có dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới 300 triệu đồng (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242435-TT) | |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | |
I | Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm | |
1 | Cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật (Đối với: Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức; Triển lãm mỹ thuật tại địa phương, khu vực, do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242436-TT) | |
2 | Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (Không thuộc diện sau: Công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp trung ương và công trình tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh, công trình cấp tỉnh, thành phố và công trình cấp Bộ, ngành có quy mô to lớn đặt ở trung tâm văn hóa chính trị xã hội, công trình tượng đài nằm trong khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng, công trình tranh tượng tôn giáo cỡ lớn. Tượng đài của nước ngoài xây dựng tại Việt Nam) (Số seri trên CSDLQG: T-THA-242437-TT) | |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ | |
I | Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm | |
1 | Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ, xuất bản phẩm (Số seri trên CSDLQG: T-THA-039620-TT) Lý do: Thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ, xuất bản phẩm” thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông (đã công bố; số seri T-THA-217613-TT) theo quy định tại: Khoản 7 Điều 1 Nghị định 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản, có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. | |
2 | Cấp giấy phép tổ chức Triển lãm, liên hoan ảnh tại Việt Nam (Số seri trên CSDLQG: T-THA-039630-TT) Lý do: Bị bãi bỏ do Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép tổ chức Triển lãm, liên hoan ảnh tại Việt Nam” bị bãi bỏ theo quy định tại: Điểm a, Điểm c, Khoản 2, Điều 20 Chương V Thông tư 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. | |
3 | Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Số seri trên CSDLQG: T-THA-039618-TT) Lý do: Bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại: Tiết 1.2, 1.3 Điểm 1 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
4 | Cấp giấy phép xây dựng Tượng đài, Tranh hoành tráng phần mỹ thuật (Số seri trên CSDLQG: T-THA-041529-TT) Lý do: Bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại: Tiết 3.2 Điểm 3 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
5 | Cấp giấy phép triển lãm văn hóa nghệ thuật (Số seri trên CSDLQG: T-THA-049624-TT) Lý do: Bị bãi bỏ do văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép triển lãm văn hóa nghệ thuật” hết hiệu thi hành theo quy định tại: Điều 2 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. | |
|
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 10 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242424-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: - Đối với tổ chức, cá nhân: Triển lãm thuộc các trường hợp sau thì nộp hồ sơ tại Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm: + Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh quy mô đại diện cho quốc gia hoặc nhiều quốc gia; + Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn quốc; + Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn ngành; + Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức nước ngoài tổ chức có danh nghĩa đại diện cho một quốc gia hoặc có sự phối hợp của nhiều quốc gia; + Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức quốc tế tổ chức. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. - Trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cần thành lập Hội đồng thẩm định trước khi cấp phép thì thời hạn cấp giấy phép được phép kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm : - Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (có mẫu): 01 bản chính; - Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng): 01 bản chính; - Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi): 01 bản chính; - Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam): 01 bản sao kèm theo bản chính (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện); - Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 01 bản sao kèm theo bản chính (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện); - Văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm (đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn Đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Mẫu số 02). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010; - Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh, có hiệu lực từ ngày 10/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI THANH HÓA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa): …………………………………………………...........................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại:........................................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*): Số………….……. ngày cấp …… nơi cấp………………….…………..…
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: …………………………..
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm:.....................................................................................................
- Quy mô triển lãm:...............................................................................................
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm.….đến ngày…..tháng…..năm…..
- Địa điểm triển lãm:.............................................................................................
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):......................................................
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)...........................................................
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):...................................................
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
(1) Số:…………/GP…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2)………………………..……….. ngày …….. tháng ……. năm………….
(1)…………………..…….. cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số……………… ngày cấp ….…………... nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài):
Số……………….… ngày cấp…….nơi cấp……………………………….
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam:….....................................
2. Tên triển lãm:……………………………………………….
- Quy mô triển lãm:
- Thời gian triển lãm: từ ngày….tháng….năm.….đến ngày…....tháng….năm.…..
- Địa điểm triển lãm:
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
Nơi nhận: | (1) (Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (đối với tác phẩm nhiếp ảnh không có danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242425-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa) hoặc qua địa chỉ Email (svhttdlthanhhoa@gmail.com). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: - Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức, cá nhân gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước thời gian hết hạn nhận ảnh dự thi, liên hoan. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời xác nhận bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua địa chỉ Email (svhttdlthanhhoa@gmail.com). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm : Thông báo đưa ảnh từ Việt nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (có mẫu): 01 bản chính b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (Mẫu số 07). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công văn trả lời thông báo (Mẫu số 08). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh, có hiệu lực từ ngày 10/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THI/LIÊN HOAN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
1. Tên tổ chức, cá nhân thông báo (viết chữ in hoa): …………………………………………………..........................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................
- Điện thoại:.........................................................................................................
2. Nội dung đề nghị:
- Tên cuộc thi/liên hoan:........................................................................................
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:...............
...........................................................................................................................
- Địa điểm tổ chức thi/liên hoan:……..……….Quốc gia:…………………
- Thời gian diễn ra cuộc thi/liên hoan: từ ngày…tháng….năm.…đến ngày…..tháng…..năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):......................................................
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)...........................................................
- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ dự thi/liên hoan về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD, gửi qua email (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi);
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan về hoạt động đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THÔNG BÁO Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
(1) -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/CV-…… | ….…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
Kính gửi: (2)....................................................................................
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh,
Căn cứ thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài tổ chức thi/liên hoan (*)……………………......……………của (2)………………………….………..ngày ..…. tháng ..…. năm…..
(1)…………………..… đồng ý về nguyên tắc để (2)…………………… đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài tổ chức thi/liên hoan (*)……...……………………
Đề nghị (2) thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan về hoạt động đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan./.
Nơi nhận: | (1) (Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời thông báo.
(2): Tên cá nhân, tổ chức gửi thông báo.
(*): Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh (không thuộc các trường hợp: Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn quốc; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn ngành; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức nước ngoài tổ chức có danh nghĩa đại diện cho một nước hoặc có sự phối hợp của nhiều nước; Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức quốc tế tổ chức) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242426-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có công văn trả lời (Mẫu số 06). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (có mẫu): 01 bản chính; - Thể lệ cuộc thi hoặc nội dung chi tiết chương trình liên hoan, trong đó nêu rõ đơn vị tổ chức, đơn vị phối hợp, ban tổ chức, mục đích tổ chức, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, nội dung, đối tượng tham gia, điều kiện tham gia, giải thưởng (nếu có): 01 bản chính; - Danh sách dự kiến ban giám khảo bao gồm ít nhất 2/3 thành viên là nhà nhiếp ảnh có uy tín và trình độ chuyên môn cao: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn Đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 05). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công văn trả lời (Mẫu số 06). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh, có hiệu lực từ ngày 10/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN
TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
1. Tên tổ chức đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ in hoa):…………………………………….............................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Nội dung đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh:
- Quy mô cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh:
- Thời gian tổ chức: từ ngày...tháng….năm..….đến ngày…tháng….năm…..
- Địa điểm tổ chức:
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
| TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu |
(1) -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/CV-…… V/v: Trả lời đơn đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh (*) | ….…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
Kính gửi: (2)...................................................
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh,
Xét công văn đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh của (2)…………………………….………………………….ngày ... tháng . năm…..
(1)……………………………………. trả lời như sau:
Trường hợp đồng ý:
- Đồng ý về nguyên tắc để (2) tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh (*)…………………………………………………………………………………
Đề nghị (2) thực hiện nghiêm túc các nội dung trong hồ sơ đề nghị, Thể lệ cuộc thi/liên hoan và các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
Trường hợp không đồng ý:
- Không đồng ý để (2) tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh (*) vì: (**)……………………………………………………………………………….
Nơi nhận: | (1) (Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời hồ sơ đề nghị.
(2): Tên tổ chức gửi hồ sơ đề nghị.
(*): Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh.
(**): Lý do không đồng ý, trích dẫn Điều, khoản, điểm trong Thông tư.
Lưu ý: (1) chỉ chọn một trong hai phương án trả lời.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt nam ra nước ngoài triển lãm (đối với tác phẩm nhiếp ảnh không có danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242427-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: - Đối với tổ chức, cá nhân: Không. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 04); trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. - Trường hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cần thành lập Hội đồng thẩm định trước khi cấp phép, thì thời hạn cấp giấy phép được phép kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (có mẫu): 01 bản chính; - Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng): 01 bản chính; - Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi): 01 bản chính; - Thư mời, thông báo, văn bản thỏa thuận hoặc ký kết của đối tác nước ngoài được dịch ra tiếng Việt: 01 bản sao công chứng; - Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam): 01 bản sao kèm theo bản chính (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện); - Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 01 bản sao kèm theo bản chính (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện); - Văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm (đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép tối đa là 10 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn Đề nghị cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Mẫu số 04). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh, có hiệu lực từ ngày 10/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH
TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
………………………………………...........................................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*):
Số……………… ngày cấp ….…………….. nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*):
Số………….……. ngày cấp …… nơi cấp…………...................................
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam……………….….………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm:
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
- Địa điểm tổ chức triển lãm:………………..Quốc gia:………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm…..
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
(1) Số:…………/GP…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh,
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm của (2)……………...…...ngày ……. tháng ……. năm……
(1)……………………….. cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
…………………………………………………………………...…………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số…………….… ngày cấp ….………..…….. nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài):
Số……….………...ngày cấp …… nơi cấp…………………………….....
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: …………………………
2. Tên triển lãm:………………………………………….
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
….
- Địa điểm tổ chức triển lãm:……………….Quốc gia:…………………..
- Thời gian triển lãm: từ ngày…tháng...năm.…đến ngày....tháng....năm….
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm./.
Nơi nhận: | (1) (Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242429-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức trại xem xét, thẩm định hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy phép là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức trại có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước (có mẫu): 01 bản chính; 2. Đề án, thiết kế quy hoạch tổng thể nơi trưng bày vườn tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bộ. Nội dung Đề án bao gồm: - Tên Đề án, đơn vị tổ chức; - Mục đích, ý nghĩa, tính chất và hiệu quả của đề án; - Thời gian, địa điểm tổ chức trại; - Địa điểm trưng bày tác phẩm kèm theo bản vẽ thiết kế mặt bằng; - Nguồn vốn đầu tư, tổng mức đầu tư; - Quy mô tổ chức trại: Số lượng tác giả, tác phẩm; - Chất liệu, giải pháp thi công, nhân công thực hiện tác phẩm; - Cơ chế quản lý, phương án bảo vệ, bảo quản, tu bổ và khai thác sử dụng tác phẩm; - Trách nhiệm và quyền lợi của tác giả. 3. Thể lệ tổ chức Trại sáng tác điêu khắc của Chủ đầu tư: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn Đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (Mẫu 19). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế tổ chức trại sáng tác điêu khắc, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi: ……………………………………………………..............
Tên cơ quan đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc:……....
- Đại diện:................................... - Địa chỉ:..................................... | - Chức vụ:.................................. - Điện thoại:................................ |
Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc (tên trại):........................................................................................................................
- Chủ đề: …………………………………………...................................
- Số lượng tác giả: Trong nước:.............Người nước ngoài:........................
- Số lượng tác phẩm: …………… Kích thước tác phẩm:............................
- Nguồn vốn:.................................................................................................
- Thời gian:...................................................................................................
- Địa điểm tổ chức trại:.........................................................................
- Địa điểm trưng bày: ...........................................................................
- Diện tích mặt bằng trưng bày: .............................................................
- Chủ sở hữu tác phẩm:.................................................................................
Cam kết:
................. cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại địa phương đi triển lãm tại nước ngoài do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện (không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242431-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày gửi tác phẩm đi ít nhất 07 ngày làm việc. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải cấp giấy phép. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương ra nước ngoài tham dự triển lãm (có mẫu) hoặc công văn, công hàm: 01 bản chính; - Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm: 01 bản chính; - Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo); Trường hợp trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt: 01 bản chính; - Giấy chứng minh nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): 01 bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện); - Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài): 01 bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện); - Giấy mời, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận của hai bên: 01 bản sao có công chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương đi triển lãm tại nước ngoài (Mẫu 15). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và gallery ban hành kèm theo Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 7/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/ 2011. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng……. năm ……. |
ĐƯA TÁC PHẨM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: …………………………………………
Tên đơn vị tổ chức triển lãm: ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………….....
Đề nghị được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật của Việt Nam đưa ra nước ngoài:
- Tiêu đề của triển lãm: ……………………………………………………
- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………
- Quốc gia:....................................................................................................
- Thời gian trưng bày từ ……………… đến……………………………...
- Số lượng tác phẩm: ………………………………………………………
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép triển lãm văn hóa, nghệ thuật khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài trưng bày tại địa phương mà không có danh nghĩa đại diện cho một nước hoặc không có sự phối hợp của nhiều nước Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242434-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm dự định triển lãm: 01 bản chính; - Danh mục tác phẩm, tác giả; đối với triển lãm ảnh phải ghi rõ kích thước tác phẩm; đối với triển lãm mỹ thuật phải ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9 x 12 cm trở lên: 01 bản chính; - Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung triển lãm: 01 bản chính; - Bản cam kết khi tổ chức triển lãm không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ ban hành: 01 bản chính; - Các văn bản có liên quan bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt Nam. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Hiện vật, tài liệu triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của người tổ chức triển lãm; - Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích phù hợp với tính chất, quy mô của triển lãm; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường; đảm bảo các điều kiện phòng, chống cháy nổ. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Thẩm định dự toán phần mỹ thuật (chỉ ứng dụng với nguồn vốn ngân sách nhà nước) đối với Công trình có dự toán kinh phí phần mỹ thuật dưới 300 triệu đồng Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242435-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định dự toán phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có công trình đề nghị thẩm định (đối với dự toán kinh phí dưới 300 triệu đồng). b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả kết quả thẩm định. Trường hợp không thẩm định phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị thẩm định dự toán phần mỹ thuật của chủ đầu tư dự án: 01 bản chính; - Dự toán kinh phí do tác giả hoặc kết hợp giữa tác giả với đơn vị thể hiện lập: 01 bản chính; - Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án (nếu có): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không. |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29/3/2000 của Bộ Văn hóa-Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc ban hành Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật), có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật (Đối với: Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức; Triển lãm mỹ thuật tại địa phương, khu vực, do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242436-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Thời hạn nộp hồ sơ: trước ngày dự kiến khai mạc triển lãm ít nhất 07 ngày làm việc. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải cấp giấy phép. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 1.2 Điểm 1 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 1.3 Điểm 1 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (có mẫu) hoặc công văn, công hàm: 01 bản chính; - Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm: 01 bản chính; - Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo); Trường hợp trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt: 01 bản chính; - Giấy chứng minh nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): 01 bản sao chứng thực kèm theo bản gốc để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện); - Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài): 01 bản sao chứng thực kèm theo bản gốc để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện); - Giấy mời, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa hai bên: 01 bản sao công chứng. (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 1.3 Điểm 1 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 1.3 Điểm 1 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn Đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu 14; Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 1.3 Điểm 1 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; - Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và gallery ban hành kèm theo Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: ………………………………………………
Tên đơn vị tổ chức triển lãm: ……………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………...……
Đề nghị được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm: ……………………………………………………
- Địa điểm trưng bày: ………………………………………………...……
- Thời gian trưng bày từ ………………. đến……………………...….......
- Số lượng tác phẩm: ………………………………………………………
- Số lượng tác giả: ……………………………………………………........
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3011 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (Không thuộc diện sau: Công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp trung ương và công trình tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh, công trình cấp tỉnh, thành phố và công trình cấp Bộ, ngành có quy mô to lớn đặt ở trung tâm văn hóa chính trị xã hội, công trình tượng đài nằm trong khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng, công trình tranh tượng tôn giáo cỡ lớn. Tượng đài của nước ngoài xây dựng tại Việt Nam) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242437-TT |
Lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Phần mỹ thuật công trình tượng đài, tranh hoành tráng, khi xây dựng mới, tu bổ sửa chữa, chuyển chất liệu và hủy bỏ phải có giấy phép và chịu sự quản lý nhà nước về chuyên ngành mỹ thuật của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có công trình xin phép xây dựng. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy phép là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 3.2 Điểm 3 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (có mẫu): 01 bản chính (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 3.2 Điểm 3 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); - Biên bản lần duyệt chọn mẫu phác thảo cuối cùng của Hội đồng nghệ thuật: 01 bản chính; - Hồ sơ dự án được duyệt: 01 bộ (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 3.2 Điểm 3 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); - Ảnh chụp phác thảo 3 chiều (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18 cm): 01 bản chính; - Bản vẽ phương án thiết kế: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 3.2 Điểm 3 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) (Mẫu số 1; Được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Tiết 3.2 Điểm 3 Khoản III Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Quy chế xây dựng tượng đài tranh hoành tráng (phần Mỹ thuật) ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29/03/2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; - Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:Không.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : .../GP-MT/... | ……, ngày …… tháng ……năm 200… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
(Phần mỹ thuật)
Kính gửi: .................................................................................................
- Căn cứ Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) ban hành theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 3 năm 2000 của Bộ Văn hóa-Thông tin;
- Căn cứ: .........................................
- Chủ đầu tư: ....................................
+ Người đại diện: ............................. Chức vụ: .................................
+ Địa chỉ: ......................................... Điện thoại: .................................
Đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phần mỹ thuật)
Công trình: .......................................
- Đề tài, nội dung: .............................
- Khối lượng: ....................................
- Người đại diện: .............................. Chức vụ: .................................
- Tượng: (kích thước) :...................... Chất liệu: ................................
- Phù điêu: (kích thước)..................... Chất liệu: ................................
- Tranh hoành tráng: (kích thước)........ Chất liệu: ..............................
- Nguồn vốn: .....................................
- Dự án kinh phí được cấp có thẩm quyền thẩm định theo văn bản số: ....................
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn thành công trình ............................................
- Địa điểm xây dựng: ........................
+ Công trình xây dựng tại: .................
- Diện tích mặt bằng: .........................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất (bản sao công chứng) số: ..............................
- Hướng chính của tượng đài:............
- Quan hệ tượng, phù điêu, tranh với các thành phần xây dựng cơ bản trong tổng thể không gian, môi trường và cảnh quan môi trường ..................................................................................................................................
- Tác giả: .........................................
- Địa chỉ: .......................................... Điện thoại: ..................................
- Mẫu phác thảo được Hội đồng nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: ................
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật: ................................................................................
Lời cam kết:
- ……………… cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai trái xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | CƠ QUAN XIN CẤP PHÉP (Ký tên, đóng dấu) |
- 1 Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3660/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3799/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Kinh doanh du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3660/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa