UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2290/2008/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 573/2005/QĐ-UB NGÀY 07/04/2005 CỦA UBND TỈNH NINH BÌNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRÍCH TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO VAY XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh tại công văn số 690/NHCS-ĐN ngày 24/11/2008 và Giám đốc Sở Tư pháp tại báo cáo thẩm định số 132/BC-STP ngày 11/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn trích từ ngân sách tỉnh cho vay xóa đói giảm nghèo qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 573/2005/QĐ-UB ngày 07/04/2005 của UBND tỉnh Ninh Bình, như sau:
“Điều 5. Phân bổ tiền lãi thu được từ vốn vay của tỉnh.
- Nguồn vốn cho vay từ Ngân sách tỉnh được theo dõi ở một tài khoản riêng.
- Nguồn vốn cho vay từ Ngân sách tỉnh hàng năm phải đảm bảo nguyên tắc an toàn có hiệu quả.
- Tiền lãi thu được phải đảm bảo bù đắp chi phí từ khâu tổ chức giải ngân thu hồi nợ của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, số còn lại sẽ trích lập và tạo nguồn để xử lý rủi ro.
- Trên cơ sở dư nợ có thu được lãi, số lãi thu được sẽ phân bổ như sau:
+ Chi hoa hồng cho Tổ tiết kiệm và vay vốn (theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam tại từng thời điểm).
+ Chi trả phí dịch vụ cho đơn vị nhận ủy thác cho vay (theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam tại từng thời điểm).
+ Số còn lại được phân bổ tiếp theo tỷ lệ: 50% trích để bù đắp các chi phí cho hoạt động ủy thác của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, 40% trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro, 10% còn lại trích lập Quỹ khen thưởng. Giao cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh quản lý và xử lý kinh phí Quỹ phòng ngừa rủi ro, Quỹ khen thưởng theo Quyết định của UBND tỉnh”.
Điều 2. Giao Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan và các tổ chức chính trị xã hội có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 573/2005/QĐ-UB về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn trích từ ngân sách tỉnh cho vay xoá đói giảm nghèo qua Ngân hàng Chính sách xã hội do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 4 Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 về quản lý, thu hồi nợ đối với dự án được đầu tư từ nguồn vốn vay ngân sách tỉnh; dự án được ngân sách tỉnh hỗ trợ, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả vốn cho ngân sách; dự án đầu tư từ nguồn vốn vay lại của tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Nam
- 4 Chỉ thị 11/2007/CT-UBND về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần thực hiện tốt công tác xóa đói giảm nghèo do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định xử lý nợ tồn đọng trong cho hộ nghèo vay từ nguồn vốn xóa đói giảm nghèo của tỉnh Đồng Nai trước Quyết định 986/QĐ.UBT
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8 Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 9 Quyết định 62/1999/QĐ.UB về tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức huyện, thị xã về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo theo chương trình 135 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1 Quyết định 62/1999/QĐ.UB về tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức huyện, thị xã về các xã làm công tác xóa đói giảm nghèo theo chương trình 135 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Nam
- 3 Chỉ thị 11/2007/CT-UBND về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội, góp phần thực hiện tốt công tác xóa đói giảm nghèo do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định xử lý nợ tồn đọng trong cho hộ nghèo vay từ nguồn vốn xóa đói giảm nghèo của tỉnh Đồng Nai trước Quyết định 986/QĐ.UBT
- 6 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 8 Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 về quản lý, thu hồi nợ đối với dự án được đầu tư từ nguồn vốn vay ngân sách tỉnh; dự án được ngân sách tỉnh hỗ trợ, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả vốn cho ngân sách; dự án đầu tư từ nguồn vốn vay lại của tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018