ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2290/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 748/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2204/TTr-LĐTBXH ngày 10/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ, lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định công bố này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang tại địa chỉ: http://botthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết, công khai và giải quyết theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC: AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG | ||||
1 | Khai báo tai nạn lao động | Không quy định | Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Không quy định | - Điều 34 và Điểm c Khoản 2 Điều 67 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Điều 10 và Điểm b Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh lao động. |
2 | Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở | Không quy định | Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Không quy định | - Khoản 8 Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Khoản 9 Điều 13 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. |
3 | Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. | Theo thời hạn điều tra tai nạn lao động của Đoàn Điều tra tai nạn lao động | Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Không quy định | - Điều 67 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Điểm b Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. |
4 | Báo cáo tai nạn lao động của người sử dụng lao động. | Không quy định | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Không quy định | - Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. |
5 | Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng. | Không quy định | Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Không quy định | - Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Điều 26 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. |
6 | Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động. | Không quy định | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Không quy định | - Điều 81 Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Điều 10 Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất kinh doanh. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
I | LĨNH VỰC: AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
|
1 | Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động và biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đến Thanh tra Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở (nếu có) | Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động. |
2 | Gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động | Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ. |
3 | Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động. | Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. LĨNH VỰC: AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
01. Khai báo tai nạn lao động
Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02 người lao động trở lên, người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn phải khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm chết người đồng thời báo ngay cho cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương. Nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02 người lao động trở lên trong các lĩnh vực phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu khí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không và các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo, ngoài việc thực hiện khai báo theo quy định của luật chuyên ngành, người sử dụng lao động của cơ sở để xảy ra tai nạn phải khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai nạn và với Bộ quản lý ngành lĩnh vực đó; trường hợp tai nạn làm chết người thì phải đồng thời báo ngay cho Công an cấp huyện. Nội dung khai báo được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
Khi xảy ra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động, thì ngay sau khi biết sự việc người lao động bị chết hoặc bị thương nặng do tai nạn lao động, gia đình nạn nhân hoặc người phát hiện có trách nhiệm khai báo ngay với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn lao động; đối với tai nạn lao động làm chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02 người lao động trở lên, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xảy ra tai nạn phải báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Công an cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
Khai báo, điều tra, báo cáo tai nạn lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài:
Khi xảy ra tai nạn lao động thì người bị nạn hoặc người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài cùng với nạn nhân biết sự việc phải báo ngay cho người sử dụng lao động biết; đối với các vụ tai nạn lao động chết người hoặc làm từ hai người bị thương nặng trở lên thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được tin báo tai nạn, phải khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ở Việt Nam tại nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động; nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
Khi xảy ra sự cố làm chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02 người trở lên mà nạn nhân không phải là người lao động thuộc quyền quản lý hoặc có người lao động bị nạn nhưng chưa rõ thương vong thì người sử dụng lao động của cơ sở để xảy ra sự cố phải khai báo bằng cách nhanh nhất với thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra sự cố, với Công an cấp huyện nếu nạn nhân bị chết; nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
Cách thức thực hiện: Khai báo nhanh nhất bằng cách trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kiên Giang.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Bản khai báo tai nạn lao động của người phát hiện tai nạn, người sử dụng lao động;
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời hạn giải quyết: Không quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Người phát hiện tai nạn lao động.
- Người sử dụng lao động.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh để điều tra các vụ tai nạn lao động đã được khai báo.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu khai báo tai nạn lao động (Phụ lục III ban hành Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).
- Mẫu báo cáo nhanh tai nạn lao động đối với người lao động lao động không theo hợp đồng lao động (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 34 và Điểm c Khoản 2 Điều 67 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Điều 10 và Điểm b Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn vệ sinh lao động.
MẪU KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa chỉ: …………………... Điện thoại/Fax: …………. Email: ……………………. | ……., ngày ….. tháng ….. năm ………… |
KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kính gửi: | - Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...1... - Công an huyện …2… |
1. Thông tin về vụ tai nạn
- Thời gian xảy ra tai nạn: ... giờ ... phút., ngày ... tháng ... năm ...;
- Nơi xảy ra tai nạn:
...............................................................................................................................................
- Tóm tắt diễn biến/ hậu quả vụ tai nạn:
...............................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về các nạn nhân:
TT | Họ và tên nạn nhân | Năm sinh | Giới tính | Nghề nghiệp3 | Tình trạng tai nạn (chết/bị thương nặng/nhẹ) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 | ….. |
|
|
|
|
| NGƯỜI KHAI BÁO |
1 Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện.
3 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
MẪU BÁO CÁO NHANH TAI NẠN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
Kính gửi: | - Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…... - Công an huyện ……. |
1. Thông tin xã/phường:
- Xã/phường nơi xảy ra tai nạn: ...............................................................................................
- Địa chỉ: ................................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………….; Fax: ............................................................................ ;
2. Thông tin vụ tai nạn lao động
- Thời gian xảy ra tai nạn lao động; Giờ.. ..phút …. ngày …. tháng ….. năm....
- Nơi xảy ra tai nạn lao động:.............................................................................................
3. Sơ lược thông tin nạn nhân
- Họ và tên: ……………………….Nam/Nữ: ........................................................................
- Ngày tháng năm sinh:......................................................................................................
4. Sơ bộ diễn biến vụ tai nạn lao động:
5. Tình trạng thương tích của nạn nhân:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
02. Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động của đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở.
Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động nhẹ hoặc tai nạn lao động làm bị thương nặng 01 người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của người sử dụng lao động, người sử dụng lao động phải thành lập ngay Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 39/2014/NĐ-CP).
Đối với các vụ tai nạn lao động xảy ra tại nơi thuộc thẩm quyền quản lý của người sử dụng lao động, nhưng nạn nhân là người lao động thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động khác, thì người sử dụng lao động tại nơi xảy ra tai nạn có trách nhiệm thành lập Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở, đồng thời mời đại diện người sử dụng lao động của nạn nhân tham gia Đoàn Điều tra.
Bước 2: Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở tiến hành điều tra theo quy trình, thủ tục quy định và lập Biên bản điều tra tai nạn lao động (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP).
Bước 3: Tổ chức cuộc họp và lập Biên bản cuộc họp công bố (theo mẫu quy định tại Phụ lục XI kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP).
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động, Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở gửi Biên bản điều tra tai nạn lao động, Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động tới người bị tai nạn lao động hoặc thân nhân người bị nạn và Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi người sử dụng lao động có người bị nạn đặt trụ sở chính; Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai nạn lao động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kiên Giang.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Biên bản điều tra tai nạn của Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở;
- Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản điều tra tai nạn lao động (Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).
- Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động (Phụ lục XI kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 8 Điều 35 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
- Khoản 3 Điều 13 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
PHỤ LỤC IX
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
(Tên cơ sở) ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
……………1….. (Nhẹ hoặc nặng) ………………..
1. Cơ sở để xảy ra tai nạn lao động:
- Tên cơ sở: .....................................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................................
thuộc tỉnh/thành phố: .........................................................................................................
- Số điện thoại, Fax, E-mail: ..............................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ sở: 2 ..........................................................................
- Tổng số lao động (quy mô sản xuất của cơ sở): ..............................................................
- Loại hình cơ sở: ………..3 ...............................................................................................
- Tên, địa chỉ của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có): ...........................................
2. Thành phần đoàn Điều tra (họ tên, đơn vị công tác, chức vụ của từng người):
.........................................................................................................................................
3. Tham dự Điều tra (họ tên, đơn vị công tác, chức vụ của từng người):
.........................................................................................................................................
4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:
- Họ tên: ………………………….; Giới tính: ……………………………….. Nam/Nữ;
- Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................................
- Quê quán: ......................................................................................................................
- Nơi thường trú: ..............................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con): ......................................................
-Nơi làm việc (tên tổ/phân xưởng hoặc tên, địa chỉ cơ sở): ................................................
- Nghề nghiệp: ……………….4 ..........................................................................................
- Thời gian làm việc cho người sử dụng lao động: ............................................................. (năm)
- Tuổi nghề: ……………………….(năm); Bậc thợ (nếu có): ................................................
- Loại lao động:
Có hợp đồng lao động: ………………….5 …………………./ Không có hợp đồng.
- Đã được huấn luyện về ATVSLĐ: …………………………… có/ không.
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ….;
- Nơi xảy ra tai nạn: ..........................................................................................................
- Thời gian bắt đầu làm việc: .............................................................................................
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra:... giờ ... phút.
6. Diễn biến của vụ tai nạn: .............................................................................................
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn: (trong đó phải xác định rõ tai nạn lao động xảy ra do một trong các nguyên nhân sau: lỗi của người sử dụng lao động; lỗi của người lao động; lỗi của cả người sử dụng lao động và người lao động; nguyên nhân khác không do lỗi của người sử dụng lao động và người lao động).
8. Kết luận về vụ tai nạn: (phải xác định rõ vụ tai nạn đó là một trong các trường hợp sau: tai nạn lao động; tai nạn được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật an toàn, vệ sinh lao động; không phải là tai nạn lao động).
9. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình thức xử lý: ..........................................
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn:
- Nội dung công việc: ........................................................................................................
- Người có trách nhiệm thi hành: .......................................................................................
- Thời gian hoàn thành: .....................................................................................................
11. Tình trạng thương tích:
- Vị trí vết thương: ............................................................................................................
- Mức độ tổn thương: ........................................................................................................
12. Nơi Điều trị và biện pháp xử lý ban đầu: ...................................................................
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã thực hiện:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả (nếu có):
Tổng số: ………………………..đồng, trong đó:
+ Chi phí y tế: .................................đồng;
+ Trả lương trong thời gian Điều trị: ……………………………..đồng;
+ Bồi thường hoặc trợ cấp: ………………………………đồng;
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: ……………………………..đồng.
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC CỦA ĐOÀN ĐIỀU TRA | TRƯỞNG ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG |
NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ ĐIỀU TRA |
|
1 Căn cứ danh Mục yếu tố gây chấn thương.
2 Ghi tên nqành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
3 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê.
4 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
5 Ghi rõ: Không xác định thời hạn; Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa, vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng.
PHỤ LỤC XI
MẪU BIÊN BẢN CUỘC HỌP CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 11a - Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
Vào lúc ……………….. giờ …………phút, ngày …… tháng ……… năm ………….
Tại …………………………………………………………………………………………..
Đoàn Điều tra tai nạn lao động tổ chức tiến hành cuộc họp công bố biên bản Điều tra vụ tai nạn lao động.
I. Thành phần tham dự cuộc họp gồm có:
1. Đoàn Điều tra tai nạn lao động: ……………1 ...................................................................
2. Cơ sở để xảy ra tai nạn lao động: …………………2 ........................................................
3. Cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): ................................................................................
4. Cơ sở (hoặc cá nhân) có liên quan: …………………….3 .................................................
II. Nội dung cuộc họp
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……. giờ ...... phút cùng ngày, biên bản đã được đọc lại cho các thành phần dự họp cùng nghe và cùng ký tên dưới đây./.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG | TRƯỞNG ĐOÀN |
THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐIỀU TRA |
|
CƠ SỞ (HOẶC CÁ NHÂN) CÓ LIÊN QUAN KHÁC THAM DỰ HỌP | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
1 Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan của từng người.
2 Ghi họ tên, chức vụ của:
- Người sử dụng lao động (chủ cơ sở) hoặc người được ủy quyền;
- Đại diện Công đoàn hoặc là người được tập thể người lao động chọn cử.
3 Ghi rõ họ tên của những nạn nhân, người biết sự việc, người có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
Mẫu số 11b - Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
Vào lúc ………….. giờ ……… phút, ngày ……… tháng ………. năm ………….
Tại
.........................................................................................................................................
Đoàn Điều tra tai nạn lao động tổ chức tiến hành cuộc họp công bố biên bản Điều tra vụ tai nạn lao động.
I. Thành phần tham dự cuộc họp gồm có:
1. Đoàn Điều tra tai nạn lao động: ...................................................................................... 1
2. UBND xã nơi xảy ra tai nạn lao động: …………………………2 ........................................
3. Cơ sở (hoặc cá nhân) có liên quan: …………………………….3 ......................................
II. Nội dung cuộc họp
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc ……… giờ ...... phút cùng ngày, biên bản đã được đọc lại cho các thành phần dự họp cùng nghe và cùng ký tên dưới đây./.
| TRƯỞNG ĐOÀN |
THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐIỀU TRA |
|
CƠ SỞ (HOẶC CÁ NHÂN) CÓ LIÊN QUAN KHÁC THAM DỰ HỌP | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
1 Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan của từng người.
2 Đại diện UBND cấp xã nơi xảy ra tai nạn lao động
3 Ghi rõ họ tên của những nạn nhân, người biết sự việc, người có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
03. Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động tiến hành điều tra khi xảy ra tai nạn đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Bước 2: Đối với các vụ tai nạn lao động chết người hoặc làm từ hai người bị thương nặng trở lên, trong thời hạn 05 ngày kể từ khi kết thúc điều tra, người sử dụng lao động phải cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn lao động cho Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ở Việt Nam tại nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động để xem xét và lập biên bản xác minh tai nạn lao động.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp qua mạng điện tử (nếu điều kiện kỹ thuật cho phép) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kiên Giang.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định của cơ sở cử người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản khám nghiệm hiện trường của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
- Bản dịch và bản sao sơ đồ hiện trường của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; ảnh hiện trường; ảnh nạn nhân;
- Bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích;
- Bản dịch có chứng thực biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn (nếu có);
- Bản dịch có chứng thực và bản sao giấy chứng nhận tai nạn của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
- Bản dịch có chứng thực và bản sao giấy chứng thương của cơ sở y tế nước ngoài hoặc giấy chứng thương của cơ sở y tế Việt Nam;
- Bản dịch có chứng thực và bản sao giấy ra viện của cơ sở y tế nước ngoài hoặc giấy ra viện của cơ sở y tế Việt Nam, nếu Điều trị ở Việt Nam.
Thời hạn giải quyết: Theo thời hạn điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác minh để lập Biên bản điều tra tai nạn lao động của Đoàn điều tra tai nạn lao động.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các vụ tai nạn lao động làm chết người hoặc làm từ hai người bị thương nặng trở lên đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 67 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
- Điểm b Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
04. Báo cáo tai nạn lao động của người sử dụng lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động phải thống kê tai nạn lao động tại cơ sở của mình.
Bước 2: Định kỳ 06 tháng, hàng năm người sử dụng lao động gửi báo cáo tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kiên Giang.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, bao gồm: Báo cáo tai nạn lao động.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cấp cơ sở (Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 36 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
- Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP CƠ SỞ (6 THÁNG HOẶC CẢ NĂM)
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Đơn vị báo cáo: (ghi tên cơ sở)
Địa chỉ | Mã huyện, quận1: |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG
Kỳ báo cáo (6 tháng hoặc cả năm) ...năm ...
Ngày báo cáo: ……………………….
Thuộc loại hình cơ sở 2(doanh nghiệp): ………… | Mã loại hình cơ sở: |
| ||||
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | ||||||
Lĩnh vực sản xuất chính của cơ sở:………… 3 ……………Mã lĩnh vực: |
|
Tổng số lao động của cơ sở: ……………… người, trong đó nữ: …………………… người
Tổng quỹ lương: ………………. triệu đồng
I. Tình hình chung tai nạn lao động
Tên chỉ tiêu thống kê | Mã số | Phân loại TNLĐ theo mức độ thương tật | ||||||||||
Số vụ | Số người bị nạn (Người) | |||||||||||
Tổng số | Số vụ có người chết | Số vụ có từ 2 người bị nạn trở lên | Tổng số | Số LĐ nữ | Số người chết | Số người bị thương nặng | ||||||
Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | Tổng số | Nạn nhân không thuộc quyền quản lý | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1. Tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 Phân theo nguyên nhân xảy ra TNLĐ4 | ||||||||||||
a. Do người sử dụng lao động | ||||||||||||
Không có thiết bị an toàn hoặc thiết bị không đảm bảo an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc phương tiện bảo vệ cá nhân không tốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức lao động chưa hợp lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chưa đầy đủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có quy trình an toàn hoặc biện pháp làm việc an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Do người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm nội quy, quy trình, quy chuẩn, biện pháp làm việc an toàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Khách quan khó tránh/ Nguyên nhân chưa kể đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Phân theo yếu tố gây chấn thương6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Phân theo nghề nghiệp6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tai nạn được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật ATVSLĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng số (3=1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ll. Thiệt hại do tai nạn lao động | ||||||||||||
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động (kể cả ngày nghỉ chế độ) | Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) | Thiệt hại tài sản (1.000 đ) | ||||||||||
Tổng số | Khoản chi cụ thể của cơ sở | |||||||||||
Y tế | Trả lương trong thời gian Điều trị | Bồi thường /Trợ cấp | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG |
1 Ghi mã số theo Danh Mục đơn vị hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
2 Ghi tên, mã số theo danh Mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê.
3 Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
4 Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động.
5 Ghi tên và mã số theo danh mục Mục yếu tố gây chấn thương.
6 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh Mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.
05. Khai báo sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
Trình tự thực hiện:
Các sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng phải được khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Đối với những sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng mà pháp luật chuyên ngành không quy định, thì việc khai báo thì thực hiện như sau:
- Người phát hiện hoặc nhận được tin báo xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng báo ngay cho người sử dụng lao động của cơ sở để xảy ra sự cố hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố. Người sử dụng lao động có trách nhiệm báo ngay về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra sự cố;
- Đối với sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng xảy ra liên quan đến nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương thì người sử dụng lao động, địa phương nơi xảy ra sự cố có trách nhiệm báo ngay về Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kiên Giang.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Thời hạn giải quyết: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động, người phát hiện hoặc nhận được tin báo xảy ra sự cố.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu quy định của pháp luật chuyên ngành.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 35 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
- Điều 26 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;
- Quy định của pháp luật chuyên ngành.
06. Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động phải thống kê về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở của mình.
Bước 2: Định kỳ hàng năm người sử dụng lao động gửi báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến qua mạng điện tử (nếu điều kiện kỹ thuật cho phép) đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kiên Giang.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, bao gồm: Báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp (Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/BLĐTBXH)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 81 Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
- Điều 10 Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất kinh doanh.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊA PHƯƠNG: …………………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ………………….
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm …………………
Tên1: ......................................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ...........................................................................................
Loại hình3: ..............................................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ........................................................................................
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ....................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................................................
TT | Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo | ĐVT | Số liệu | ||
A | Báo cáo chung |
|
| ||
1 | Lao động |
|
| ||
1.1. Tổng số lao động | Người |
| |||
- Trong đó: + Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động | Người |
| |||
| + Người làm công tác y tế | Người |
| ||
| + Lao động nữ | Người |
| ||
| + Lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại IV, V, VI) | Người |
| ||
| + Lao động là người chưa thành niên | Người |
| ||
| + Người dưới 15 tuổi | Người |
| ||
| + Người khuyết tật | Người |
| ||
| + Lao động là người cao tuổi | Người |
| ||
2 | Tai nạn lao động |
|
| ||
- Tổng số vụ tai nạn lao động | Vụ |
| |||
+ Trong đó, số vụ có người chết | Vụ |
| |||
- Tổng số người bị tai nạn lao động | Người |
| |||
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động | Người |
| |||
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) | Triệu đồng |
| |||
- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền) | Triệu đồng |
| |||
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động | Ngày |
| |||
3 | Bệnh nghề nghiệp |
|
| ||
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời điểm báo cáo | Người |
| |||
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp | Người |
| |||
- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp | Ngày |
| |||
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp | Người |
| |||
- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...) | Triệu đồng |
| |||
4 | Kết quả phân loại sức khỏe của người lao động |
|
| ||
| + Loại I | Người |
| ||
| + Loại II | Người |
| ||
| + Loại III | Người |
| ||
| + Loại IV | Người |
| ||
| + Loại V | Người |
| ||
5 | Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động |
|
| ||
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có | Người/ người |
| |||
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có | Người/ người |
| |||
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có | Người/ người |
| |||
Trong đó: - Tự huấn luyện | Người |
| |||
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện | Người |
| |||
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có | Người/ người |
| |||
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có | Người/ người |
| |||
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người nhóm 6 hiện có | Người/ người |
| |||
g) Tổng chi phí huấn luyện | Triệu đồng |
| |||
6 | Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
|
| ||
| - Tổng số | Cái |
| ||
| - Trong đó: + Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng | Cái |
| ||
| + Số đã được kiểm định | Cái |
| ||
| + Số chưa được kiểm định | Cái |
| ||
| + Số đã được khai báo | Cái |
| ||
| + Số chưa được khai báo | Cái |
| ||
7 | Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi |
|
| ||
| - Tổng số người làm thêm trong năm | Người |
| ||
| - Tổng số giờ làm thêm trong năm | Giờ |
| ||
| - Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng | Giờ |
| ||
8 | Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật |
|
| ||
| - Tổng số người | Người |
| ||
| - Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10) | Triệu đồng |
| ||
9 | Tình hình quan trắc môi trường lao động |
|
| ||
| - Số mẫu quan trắc môi trường lao động | Mẫu |
| ||
| - Số mẫu không đạt tiêu chuẩn | Mẫu |
| ||
| - Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo + Nhiệt độ + Bụi + Ồn + Rung + Hơi khí độc + ... | Mẫu/mẫu |
| ||
10 | Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn,vệ sinh lao động |
|
| ||
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn | Triệu đồng |
| |||
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh | Triệu đồng |
| |||
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân | Triệu đồng |
| |||
- Chăm sóc sức khỏe người lao động | Triệu đồng |
| |||
- Tuyên truyền, huấn luyện | Triệu đồng |
| |||
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động | Triệu đồng |
| |||
- Chi khác | Triệu đồng |
| |||
11 | Tổ chức cung cấp dịch vụ: a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) | Tên tổ chức |
| ||
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê) | Tên tổ chức |
| |||
12 | Thời điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động | Tháng, năm |
| ||
13 | Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP | Có/Không |
| ||
Nếu có đánh giá thì: a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá | Yếu tố |
| |||
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm | Yếu tố |
| |||
B | Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có) | ||||
TT | Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện | Mức độ nghiêm trọng | Biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại | Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại | Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
| ………, ngày ... tháng ... năm ... |
________________
Hướng dẫn cách ghi:
- Tên (1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh nghiệp nhà nước
o Công ty Trách nhiệm hữu hạn
o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51% vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh nghiệp tư nhân
o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công ty hợp danh
o Hợp tác xã ...
o Khác
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
- 1 Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1 Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm, an toàn lao động, huấn luyện an toàn-vệ sinh lao động, giáo dục nghề nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xấp xã tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới và 10 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 8 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Quyết định 748/QĐ-LĐTBXH năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực việc làm, an toàn lao động, huấn luyện an toàn-vệ sinh lao động, giáo dục nghề nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới và 10 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xấp xã tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 6395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính liên thông với cấp Trung ương; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, Sở Nội Vụ, các Sở chủ quản; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 2853/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình
- 7 Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8 Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Bình
- 9 Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang