ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2006/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 10 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN KIÊM NHIỆM CÁC CHỨC DANH CHỦ TỊCH, TRƯỞNG, PHÓ CÁC BAN CỦA HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 ngày 6 tháng 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 ngày 8 tháng 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với các cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2006/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang V/v thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với đại biểu HĐND kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ phụ cấp đối với đại biểu HĐND kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Đại biểu HĐND được phân công kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Mức phụ cấp:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 ngày 8 tháng 2005 của Bộ Nội vụ. Cụ thể là 10% lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ.
3. Thời gian thực hiện:
- Đối với các chức danh kiêm nhiệm là Chủ tịch HĐND các cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
- Đối với các chức danh kiêm nhiệm là Trưởng, Phó các Ban của HĐND các cấp thực hiện kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định số lượng thành viên, cơ cấu thành phần các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2016-2021
- 2 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND17 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 5 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định số lượng thành viên, cơ cấu thành phần các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2016-2021
- 2 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND17 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh