HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2014/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08.4.2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh v/v quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể:
1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố (theo phụ lục đính kèm).
1.1. Mức khoán quỹ phụ cấp cho ngân sách xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố để chi trả cho cán bộ không chuyên trách (cùng cấp) tỉnh Bắc Ninh như sau:
a. Mức khoán phụ cấp (theo hệ số lương):
Đối tượng | Mức khoán |
1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
Xã Loại 1 | 25,4 |
Xã Loại 2 | 25,4 |
Xã Loại 3 | 21,3 |
Phường Loại 1 | 21,7 |
Phường Loại 2 | 20,0 |
Phường Loại 3 | 18,9 |
2. Cán bộ thôn, tổ dân phố |
|
Thôn loại 1 | 13,8 |
Thôn loại 2 | 11,2 |
Thôn loại 3 | 10,3 |
Tổ dân phố loại 1 | 13,1 |
Tổ dân phố loại 2 | 12,4 |
Tổ dân phố loại 3 | 10,9 |
b. Mức khoán trên đã bao gồm hỗ trợ đóng BHYT đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố bằng 3% mức phụ cấp hàng tháng (trừ những trường hợp đang được hưởng chế độ BHYT). Phần chênh lệch hệ số tăng so với mức khoán của trung ương do ngân sách địa phương đảm bảo.
1.2. Quy định về các chức danh kiêm nhiệm và mức phụ cấp cho các chức danh kiêm nhiệm:
a. Về chức danh kiêm nhiệm:
- Các chức danh thực hiện kiêm nhiệm ở cấp xã gồm: Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra; Trưởng ban, Phó Trưởng ban tổ chức; Trưởng ban, Phó Trưởng ban Tuyên giáo; Trưởng khối dân vận; Chánh Văn phòng đảng ủy; Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa xã.
- Các chức danh thực hiện kiêm nhiệm ở thôn, tổ dân phố gồm: Cộng tác viên dân số; tổ trưởng tổ dân vận; cán bộ tài chính thôn.
b. Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh, nhưng mức phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng không quá 2 chức danh kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ BHXH, BHYT.
c. Các chức danh kiêm nhiệm theo quy định trên nếu đang có người đảm nhiệm, chưa phân công được người kiêm nhiệm thay thế do quy chế bầu cử thì được tiếp tục thực hiện và được hưởng 100% mức phụ cấp quy định cho từng chức danh đến hết nhiệm kỳ bầu cử.
2. Quy định mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh như sau:
2.1. Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Mặt trận Tổ quốc; Đoàn thanh niên; Hội phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông dân mức 10.000.000 đồng/tổ chức/năm.
2.2. Các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố: Mặt trận Tổ quốc; Đoàn thanh niên; Hội phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông dân; Tổ dân vận mức 1.000.000đ/tổ chức/năm (không bao gồm kinh phí 5.000.000đ/thôn thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”).
2.3. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ khả năng ngân sách của địa phương, có trách nhiệm bố trí kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố tối thiểu bằng mức quy định trên.
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban hành quyết định thực hiện. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2014.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh Bắc Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh)
TT | CHỨC DANH | Số lượng cán bộ/đơn vị (người) | Mức Phụ cấp (hệ số/tháng) | Đóng góp (hệ số/tháng) | Phụ cấp khác (hệ số/tháng) |
A | Cấp xã |
|
|
|
|
I | Cán bộ thường trực |
|
|
|
|
1 | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 1 | 0,90 | 0,03 |
|
2 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên | 1 | 0,85 | 0,03 |
|
3 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ | 1 | 0,85 | 0,03 |
|
4 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 | 0,85 | 0,03 |
|
5 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | 0,85 | 0,03 |
|
6 | Cán bộ giao thông thủy lợi | 1 | 0,95 | 0,03 |
|
7 | Trưởng đài truyền thanh | 1 | 1,00 | 0,03 |
|
8 | Cán bộ kỹ thuật đài | 1 | 0,85 | 0,03 |
|
9 | Văn phòng đảng ủy | 1 | 0,90 | 0,03 |
|
10 | Chủ tịch hội người Cao tuổi | 1 | 0,85 | 0,03 |
|
11 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 1 | 0,85 | 0,03 |
|
12 | Cán bộ thú y xã |
|
|
|
|
| Có trình độ đại học | 1 | 1,00 | 0,03 |
|
| Có trình độ cao đẳng | 1 | 0,80 | 0,03 |
|
13 | Phó công an xã thường trực (xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự) | 1 | 1,18 | 0,232 | 0,60 |
14 | Công an viên thường trực | 3 | 1,18 | 0,232 | 0,40 |
15 | Trưởng Ban Bảo vệ dân phố | 1 | 1,0 | 0,045 |
|
16 | Phó Ban Bảo vệ dân phố | 1 | 0,9 | 0,045 |
|
17 | Phó Chỉ huy trưởng quân sự (Xã trọng điểm về quốc phòng) | 1 | 1,0 | 0,232 | 0,83 |
18 | Phó Chủ nhiệm TTVH xã | 1 | 0,85 | 0,03 |
|
II | Cán bộ kiêm nhiệm |
|
|
|
|
1 | Chánh Văn phòng đảng ủy | 1 | 0,90 |
|
|
2 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra | 1 | 0,90 |
|
|
3 | Trưởng Ban Tuyên giáo | 1 | 0,90 |
|
|
4 | Trưởng Ban Tổ chức | 1 | 0,90 |
|
|
5 | Trưởng Khối Dân vận | 1 | 0,90 |
|
|
6 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra | 1 | 0,45 |
|
|
7 | Phó Trưởng Ban Tuyên giáo | 1 | 0,45 |
|
|
8 | Phó Trưởng Ban Tổ chức | 1 | 0,45 |
|
|
9 | Chủ nhiệm TTVH xã | 1 | 0,3 |
|
|
B | Cán bộ thôn, tổ dân phố |
|
|
|
|
I | Cán bộ thường trực |
|
|
|
|
1 | Bí thư chi bộ |
|
|
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 1 | 1 | 1,2 |
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 2 | 1 | 1,2 |
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 3 | 1 | 1,2 |
|
|
2 | Trưởng thôn, tổ dân phố |
|
|
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 1 | 1 | 1,2 |
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 2 | 1 | 1,2 |
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 3 | 1 | 1,2 |
|
|
3 | Trưởng ban công tác Mặt trận thôn | 1 | 0,5 |
|
|
4 | Bí thư chi đoàn Thanh niên | 1 | 0,4 |
|
|
5 | Chi hội trưởng chi Hội Phụ nữ | 1 | 0,4 |
|
|
6 | Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh | 1 | 0,4 |
|
|
7 | Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi | 1 | 0,4 |
|
|
8 | Chi hội trưởng Hội Nông dân | 1 | 0,4 |
|
|
9 | Cán bộ Thú y | 1 | 0,3 |
|
|
10 | Đội viên Dân phòng tự quản |
|
|
|
|
| Thôn loại 1 | 5 | 0,55 |
|
|
| Thôn loại 2 | 5 | 0,55 |
|
|
| Thôn loại 3 có trên 3.000 nhân khẩu | 5 | 0,55 |
|
|
| Thôn loại 3 | 3 | 0,55 |
|
|
| Tổ dân phố loại 1 | 2 | 0,7 | 0,045 |
|
| Tổ dân phố loại 2 | 2 | 0,7 | 0,045 |
|
| Tổ dân phố loại 3 | 1 | 0,7 | 0,045 |
|
11 | Thôn đội trưởng | 1 | 0,72 |
|
|
12 | Công an viên thôn |
|
|
|
|
| Thôn loại 1 | 2 | 1,18 | 0,232 | 0,20 |
| Thôn loại 2 | 1 | 1,18 | 0,232 | 0,20 |
| Thôn loại 3 | 1 | 1,18 | 0,232 | 0,20 |
| Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 1 | 4 | 0,7 | 0,045 |
|
| Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 2 | 3 | 0,7 | 0,045 |
|
| Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 3 | 3 | 0,7 | 0,045 |
|
| Tổ trưởng Bảo vệ dân phố | 1 | 0,8 | 0,045 |
|
13 | Cán bộ y tế |
|
|
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 1 | 2 | 0,3 |
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 2 | 2 | 0,3 |
|
|
| Thôn, tổ dân phố loại 3 | 1 | 0,3 |
|
|
II | Cán bộ kiêm nhiệm |
|
|
|
|
1 | Tổ trưởng tổ dân vận | 1 | 0,4 |
|
|
2 | Cán bộ Tài chính | 1 | 0,4 |
|
|
3 | Cộng tác viên dân số (số lượng theo công văn số 1860/UBND-NC ngày 10/9/2013) |
| 0,3 |
|
|
- 1 Nghị quyết 133/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp xã; ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018
- 4 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018
- 1 Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2014 xếp mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức làm việc tại Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan bành chính, nhà nước tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5 Quyết định 461/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Quyết định 1385/2009/QĐ-UBND về chức danh và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố do Tỉnh Điện Biên ban hành
- 7 Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2009 Quy định tạm thời mức phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách các tổ chức Hội do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8 Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về tăng thêm một Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và chuyển cán bộ không chuyên trách công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình về Trạm Y tế xã do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang
- 10 Nghị quyết 11/2006/NQ-HĐND bổ sung và điều chỉnh nhiệm vụ chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Hà Giang
- 11 Quyết định 31/2006/QĐ-UBT về mức phụ cấp đối với Phó trưởng Ban nhân dân khóm, ấp và công an viên do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 12 Quyết định 4318/QĐ-UB năm 2004 quy định chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13 Nghị quyết 3f/2004/NQ-HĐND5 về sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 4318/QĐ-UB năm 2004 quy định chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 3f/2004/NQ-HĐND5 về sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan bành chính, nhà nước tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2014 xếp mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức làm việc tại Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 11/2006/NQ-HĐND bổ sung và điều chỉnh nhiệm vụ chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố do Tỉnh Điện Biên ban hành
- 7 Quyết định 31/2006/QĐ-UBT về mức phụ cấp đối với Phó trưởng Ban nhân dân khóm, ấp và công an viên do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8 Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2009 Quy định tạm thời mức phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách các tổ chức Hội do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Quyết định 461/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Quyết định 1385/2009/QĐ-UBND về chức danh và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10 Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về tăng thêm một Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và chuyển cán bộ không chuyên trách công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình về Trạm Y tế xã do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 11 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch, Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang
- 12 Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND Quy định mức khoán kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội ở phường, xã, dưới phường, xã và tổ dân phố, thôn do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13 Nghị quyết 133/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở cấp xã; ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 14 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 15 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2018