ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 25 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 TỈNH HÀ NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2013/QĐ-UBND NGÀY 08/5/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 08/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy định về cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 513/TTr-SKH ngày 12 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2013 (viết tắt là QĐ 24), với nội dung sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung mục 4 (Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp) khoản II. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QĐ 24, như sau
- Điều chỉnh: Mức hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp từ: Tối đa 480 triệu đồng/01 xã lên 600 triệu đồng/01 xã.
- Bổ sung khoản c. Máy cấy: Tối đa mỗi xã 03 máy cấy, không quá 120 triệu đồng/01 xã.
Cụ thể như sau:
TT | Lĩnh vực hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
II | HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP |
|
|
4 | Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp bao gồm: | Tối đa 600 triệu đồng/01 xã | Hỗ trợ sau đầu tư |
a | Máy gặt đập liên hợp, công suất máy từ 42 mã lực trở lên | Tối đa mỗi xã 03 máy | Hỗ trợ 50% kinh phí mua máy, tối đa 80 triệu đồng/máy |
b | Máy làm đất, công suất máy từ 34 mã lực trở lên | Tối đa mỗi xã 03 máy | |
Tối đa mỗi xã 03 máy cấy, không quá 120 triệu đồng/01 xã | Hỗ trợ 50% kinh phí mua máy, tối đa 40 triệu đồng/máy |
2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND, 04/2012/QĐ-UBND, 06/2013/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND, 04/2012/QĐ-UBND, 06/2013/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 3301/2015/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 3 Quyết định 778/QĐĐC-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 23/2014/QĐ-UBND điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 6 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 7 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 9 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 3923/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã giai đoạn 2007 đến 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11 Nghị quyết 69/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công sở cơ quan hành chính Nhà nước cấp xã giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Quyết định 26/2000/QĐ-UB về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Quyết định 3923/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã giai đoạn 2007 đến 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2013 về hỗ trợ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 5 Nghị quyết 69/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công sở cơ quan hành chính Nhà nước cấp xã giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 7 Quyết định 26/2000/QĐ-UB về phân cấp quản lý công trình thủy lợi và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng kiên cố hóa kênh mương do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8 Quyết định 3301/2015/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020