UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 28 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI, ĐỐI TƯỢNG CẦN BẢO VỆ KHẨN CẤP TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP, ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội;’
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 966/TTr-SLĐTBXH, ngày 13/10/2014 về việc ban hành quyết định quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội, đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng:
a) Đối với trẻ em dưới 04 tuổi: 1.350.000 đồng/người/tháng;
b) Đối với trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi và người cao tuổi: 1.080.000 đồng/người/tháng;
c) Đối với người từ 16 tuổi đến dưới 60 tuổi: 810.000 đồng/người/tháng;
2. Hỗ trợ mua sắm quần áo, vật dụng phục vụ sinh hoạt của đối tượng bảo trợ xã hội: 600.000 đồng/người/năm.
3. Hỗ trợ chi phí mai táng phí khi chết: 5.400.000 đồng/người.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo tỉnh.
2. Bãi bỏ Quyết định số 806/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2011 quy định về mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2011 quy định về mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1 Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức đóng góp của đối tượng tự nguyện được tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, điều trị, nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc Đưa người lang thang vào cơ sở Bảo trợ xã hội
- 6 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng và vật dụng phục vụ sinh hoạt đối với đối tượng đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu
- 8 Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 9 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 10 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 11 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Quyết định 121/2002/QĐ-UB về tập trung và xử lý các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 121/2002/QĐ-UB về tập trung và xử lý các đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 78/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội
- 4 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp nuôi dưỡng và vật dụng phục vụ sinh hoạt đối với đối tượng đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2011 quy định về mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc Đưa người lang thang vào cơ sở Bảo trợ xã hội
- 8 Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9 Quyết định 362/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10 Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức đóng góp của đối tượng tự nguyện được tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, điều trị, nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập tỉnh Ninh Bình
- 11 Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre