ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công chứng số: 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 297/TTr-STP ngày 21 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, áp dụng cho các cá nhân là công chứng viên có nhu cầu thành lập Văn phòng Công chứng tại tỉnh Bắc Kạn và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng phải đảm bảo nguyên tắc kịp thời, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 đã được phê duyệt theo Quyết định số: 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Trách nhiệm của công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của các loại giấy tờ nộp kèm theo hồ sơ và các thông tin trong Đề án thành lập Văn phòng Công chứng.
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Tiêu chí chấm điểm và tổng điểm tối đa
1. Tiêu chí chấm điểm
a) Về tổ chức nhân sự của Văn phòng Công chứng;
b) Về trụ sở làm việc của Văn phòng Công chứng;
c) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động hành nghề công chứng của Văn phòng Công chứng.
2. Tổng điểm tối đa của các tiêu chí tại Khoản 1 Điều này là 100 điểm.
Điều 5. Tiêu chí về tổ chức nhân sự của Văn phòng Công chứng
Điểm tối đa là 40 điểm
1. Tiêu chí về công chứng viên (Điểm tối đa là 20 điểm):
a) Văn phòng Công chứng có 02 công chứng viên hợp danh: 10 điểm;
b) Văn phòng Công chứng có 03 công chứng viên hợp danh trở lên: 20 điểm.
2. Tiêu chí về nhân viên nghiệp vụ (Điểm tối đa là 10 điểm)
a) Nhân viên nghiệp vụ có bằng đại học chuyên ngành luật hoặc đã có kinh nghiệm làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc làm công tác pháp luật liên quan đến hoạt động công chứng từ 03 năm trở lên: 10 điểm;
b) Nhân viên nghiệp vụ có bằng cao đẳng, trung cấp chuyên ngành luật: 05 điểm.
3. Tiêu chí về nhân viên kế toán (Điểm tối đa là 05 điểm)
a) Nhân viên có bằng đại học chuyên ngành kế toán: 05 điểm;
b) Nhân viên có bằng cao đẳng, trung cấp chuyên ngành kế toán: 03 điểm.
4. Văn phòng công chứng có nhân viên công nghệ thông tin hoặc có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin; nhân viên phụ trách lưu trữ hồ sơ công chứng để phục vụ cho hoạt động hành nghề của Văn phòng Công chứng: 05 điểm.
Điều 6. Tiêu chí về trụ sở làm việc của Văn phòng Công chứng
Điểm tối đa là 33 điểm
1. Nơi làm việc cho Trưởng Văn phòng Công chứng, công chứng viên, nhân viên:
a) Diện tích làm việc cho Trưởng Văn phòng Công chứng từ 10m2 trở lên trên người: 05 điểm;
b) Diện tích làm việc cho công chứng viên, nhân viên nghiệp vụ từ 08m2 trở lên trên người: 05 điểm;
c) Diện tích làm việc cho nhân viên khác từ 06m2 trở lên trên người: 05 điểm.
2. Nơi tiếp cá nhân, tổ chức đến yêu cầu công chứng: 05 điểm.
3. Nơi lưu trữ hồ sơ công chứng: 05 điểm.
4. Có nơi để xe cho công chứng viên, nhân viên và tổ chức, cá nhân đến yêu cầu công chứng: 05 điểm.
5. Văn phòng Công chứng có địa điểm thuận lợi cho việc liên hệ công chứng của cá nhân, tổ chức: 03 điểm.
Điểm tối đa là 27 điểm
1. Có bàn ghế làm việc cho công chứng viên, nhân viên: 05 điểm.
2. Có bàn ghế tiếp tổ chức, cá nhân đến yêu cầu công chứng, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động công chứng được dễ dàng, thuận tiện: 05 điểm.
3. Có trang bị đầy đủ máy photocoppy, máy vi tính, máy in và các trang thiết bị khác để đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng Công chứng: 05 điểm.
4. Có đầy đủ kệ, tủ để lưu trữ hồ sơ công chứng: 05 điểm.
5. Văn phòng Công chứng có đăng ký kết nối với mạng internet, tạo địa chỉ email của Văn phòng Công chứng, của công chứng viên và các nhân viên: 03 điểm.
6. Có phương án đầu tư xây dựng phần mềm hoặc có sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: 02 điểm.
7. Văn phòng Công chứng có phương án, trang thiết bị phòng chống cháy nổ: 02 điểm.
Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng
Sở Tư pháp là cơ quan thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng của công chứng viên.
Điều 9. Xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng
1. Cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng.
a) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp tiến hành chấm điểm, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng;
b) Việc chấm điểm phải căn cứ vào tiêu chí, số điểm của từng tiêu chí tại Điều 4, 5, 6 và Điều 7 của Quy định này.
2. Xác định hồ sơ được xét chọn
Hồ sơ được xét chọn phải đạt điểm trung bình từ 50 điểm trở lên trong tổng số điểm tối đa là 100 điểm. Trường hợp có từ 02 hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trở lên nộp vào cùng một thời điểm thì hồ sơ đề nghị được xét chọn phải là hồ sơ có số điểm cao nhất trong số các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng.
Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ lần lượt theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
- Hồ sơ có số điểm tiêu chí về tổ chức nhân sự cao hơn;
- Hồ sơ có số điểm tiêu chí về trụ sở làm việc cao hơn;
- Hồ sơ có số điểm tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động hành nghề công chứng cao hơn.
3. Việc chấm điểm, xét duyệt hồ sơ phải lập thành biên bản và được lãnh đạo Sở Tư pháp ký, đóng dấu.
4. Trên cơ sở biên bản chấm điểm, xét duyệt và hồ sơ được xét chọn, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng Công chứng.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định của pháp luật./.
- 1 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Nghị định 29/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công chứng
- 5 Luật Công chứng 2014
- 6 Quyết định 2104/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn