ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 914/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 6 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013;
Căn cứ Nghị định số: 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số: 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số: 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số: 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư số: 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 73/TTr-SNN ngày 22/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG VÀ PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 914/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.
1. Quy định này quy định phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ và sản phẩm nông lâm thủy sản đều chịu sự điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì tổ chức kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc Sở.
4. Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 3. Phân công, phân cấp quản lý của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
Ngoài những nhiệm vụ phân công, phân cấp nêu trên các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo Thông tư số: 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số: 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 về việc phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn và theo phân cấp quản lý.
3. Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố.
Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố công tác quản lý nhà nước về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn, cụ thể như sau:
1. Hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
2. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
3. Tổ chức thống kê, kiểm tra đánh giá phân loại đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ cấp xã. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
5. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
6. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước lĩnh vực được phân công về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 6. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
1. Chịu trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ theo Thông tư số: 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
2. Phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn và tổ chức cho các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc địa bàn quản lý ký bản cam kết sản xuất thực phẩm an toàn.
3. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
4. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ không chấp hành nội dung cam kết sản xuất thực phẩm an toàn và xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
6. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước lĩnh vực được phân công về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Hàng năm bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Nguyên tắc phối hợp giữa các đơn vị.
1. Sự phối hợp phải được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy định tại Thông tư liên tịch số: 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 28/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số: 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong thanh tra, kiểm tra phải thực hiện đúng, đủ chức năng nhiệm vụ của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp để không chồng chéo, không gây phiền hà cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh.
3. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của các đơn vị liên quan. Trường hợp không thống nhất thì đơn vị chủ trì báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và giải quyết. Nếu vượt thẩm quyền thì Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản là Cơ quan thường trực thực hiện nhiệm vụ đầu mối: tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận các thông tin phản hồi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan, báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định (Báo cáo tháng gửi trước ngày 15 hàng tháng, báo cáo quí gửi trước ngày 10 của tháng cuối quí, báo cáo sơ kết 06 tháng gửi trước ngày 10/6 và báo cáo tổng kết năm gửi trước ngày 05/12) qua Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản để tổng hợp; Thường xuyên phối hợp, trao đổi thông tin, nắm bắt kịp thời các vụ việc xảy ra, đặc biệt là công tác phòng, chống hành vi vi phạm các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện các quy định trên, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 914/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ LOẠI HÌNH CƠ SỞ | CĂN CỨ |
I | Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT: Chịu trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND cấp tỉnh cấp (Giấy CN ĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, Giấy CN Đầu tư do Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp) |
|
1. | Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản | |
1.1 | Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.1 |
1.2 | Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.2 |
1.3 | Cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.3 |
1.4 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.4 |
2. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
2.1 | Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.5 |
2.2 | Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.6 |
2.3 | Chủ trì quản lý các cơ sở sản xuất thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.7 |
2.4 | Chủ trì quản lý các cơ sở kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.8 |
3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
|
3.1 | Cơ sở sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp vô tính; | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.10 |
3.2 | Cơ sở kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp vô tính; | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.11 |
3.3 | Cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.12 |
3.4 | Cơ sở kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón khác | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.13 |
3.5 | Cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.14 |
3.6 | Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.15 |
3.7 | Cơ sở sản xuất hạt giống cây trồng nông nghiệp | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.17 |
3.8 | Cơ sở kinh doanh hạt giống cây trồng nông nghiệp | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.18 |
4 | Chi cục Kiểm lâm |
|
4.1 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB 1.9 |
5 | Chi cục Thủy lợi |
|
5.1 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.16 |
II | UBND cấp huyện, thành phố chịu trách nhiệm quản lý: |
|
1 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư do UBND cấp huyện cấp. | Các biểu mẫu tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 914/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ VÀ LOẠI HÌNH CƠ SỞ | CĂN CỨ |
I | Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT: Chịu trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND cấp tỉnh cấp (Giấy CN ĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, Giấy CN Đầu tư do Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp) |
|
1. | Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản | |
1.1 | Tàu cá | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.0 |
1.2 | Cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.1 |
1.3 | Cảng cá | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.2 |
1.4 | Chợ cá | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.3 |
1.5 | Cơ sở thu mua thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.4 |
1.6 | Cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản đăng ký doanh nghiệp (Cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản quy mô doanh nghiệp) | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.8 |
1.7 | Cơ sở sản xuất nước mắm, sản phẩm dạng mắm đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sản xuất nước mắm, sản phẩm dạng mắm quy mô doanh nghiệp) | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.9 |
1.8 | Cơ sở sản xuất thủy sản hàng khô đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sản xuất thủy sản hàng khô quy mô doanh nghiệp) | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.10 |
1.9 | Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB 2.11 |
1.10 | Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản nông thủy sản thực phẩm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III D - BB 2.24 |
1.11 | Cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB 3.3 |
1.12 | Chợ đầu mối, đấu giá nông, lâm, thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB 3.4 |
1.13 | Cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản (chuyên doanh) | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB 3.5 |
1.14 | Kho lạnh bảo quản sản phẩm thủy sản | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB 3.6 |
1.15 | Cơ sở kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản (gắn với cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản) | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB 3.7 |
2. | Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
2.1 | Trại chăn nuôi gia cầm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB 2.12 |
2.2 | Trại chăn nuôi lợn | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB 2.13 |
2.3 | Trại chăn nuôi bò sữa | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB 2.14 |
2.4 | Cơ sở giết mổ gia cầm | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB 2.15 |
2.5 | Cơ sở giết mổ gia súc | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB 2.16 |
2.6 | Các cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV- BB 3.1 |
2.7 | Cơ sở thu gom, sơ chế, giết mổ sản phẩm có nguồn gốc từ động vật trên cạn | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV- BB 3.3 |
3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
|
3.1 | Cơ sở sản xuất rau, quả, chè | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB 2.17 |
3.2 | Cơ sở sơ chế rau, quả | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB 2.18 |
3.3 | Cơ sở chế biến rau, quả | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB 2.19 |
3.4 | Cơ sở chế biến chè | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB 2.20 |
3.5 | Cơ sở chế biến điều | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB 2.21 |
3.6 | Cơ sở chế biến cà phê nhân | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB 2.22 |
3.7 | Cơ sở chế biến cà phê rang, cà phê rang xay (cà phê bột), cà phê hòa tan | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB 2.23 |
3.8 | Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB 3.2 |
3.9 | Cơ sở thu gom gắn với sơ chế sản phẩm có nguồn gốc thực vật | Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB 3.3 |
II | UBND cấp huyện, thành phố chịu trách nhiệm quản lý: |
|
1 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận kinh tế trang trại do UBND cấp huyện cấp | Các biểu mẫu tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III, IV |
- 1 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1 Quyết định 7104/QĐ-UBND năm 2016 về định mức kinh tế kỹ thuật phòng hóa, sinh, hợp chuẩn, hợp quy cho hoạt động phân tích và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy sản đã qua chế biến không bao gói sẵn và sản phẩm rau, trái cây, thủy sản nhập vào tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 4872/QĐ-UBND năm 2015 về chuyển giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về chế biến, thương mại nông, lâm, thủy sản và muối từ Chi cục Phát triển nông thôn sang Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 6281/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điều 2 Quyết định 2582/QĐ-UBND về Phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về cán bộ lâm nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9 Quyết định 708/QĐ-UBND-HC năm 2015 ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10 Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2015 Quy định phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11 Quyết định 1290/QĐ-BNN-TCCB năm 2015 về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12 Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 17 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 18 Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013
- 19 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 20 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 21 Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2015 Quy định phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 708/QĐ-UBND-HC năm 2015 ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về cán bộ lâm nghiệp cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 6281/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điều 2 Quyết định 2582/QĐ-UBND về Phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Quyết định 4872/QĐ-UBND năm 2015 về chuyển giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về chế biến, thương mại nông, lâm, thủy sản và muối từ Chi cục Phát triển nông thôn sang Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy sản đã qua chế biến không bao gói sẵn và sản phẩm rau, trái cây, thủy sản nhập vào tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng
- 11 Quyết định 7104/QĐ-UBND năm 2016 về định mức kinh tế kỹ thuật phòng hóa, sinh, hợp chuẩn, hợp quy cho hoạt động phân tích và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp do thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn