ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2017/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 19 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh, khai thác, sử dụng dịch vụ cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa
1. Thời gian làm việc
a) Làm việc theo giờ hành chính: Sáng làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều làm việc từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày Chủ nhật, Lễ, Tết và những ngày nghỉ theo quy định của pháp luật).
b) Làm việc theo ca: Ca 1 làm việc từ 06 giờ đến 14 giờ, ca 2 làm việc từ 14 giờ đến 22 giờ, ca 3 làm việc từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau áp dụng cho công nhân bốc xếp và các bộ phận phục vụ sản xuất đi kèm.
c) Ngày công, giờ công của công nhân cảng, bến thủy nội địa làm việc theo quy định của Luật lao động.
2. Các đơn vị tính giá
a) Thực hiện công đoạn nào tính công đoạn đó.
b) Phương tiện vận tải ra vào cảng, bến: Tàu thuyền tính theo trọng tải (tấn) hoặc chuyến/lượt; xe tải, xe chuyên dùng tính theo trọng tải (tấn) hoặc chuyến/lượt.
c) Mặt bằng cho thuê tính theo m2.
d) Lưu kho, lưu bãi tính theo m2 hoặc tấn.
đ) Cung cấp nước tính theo m3.
e) Cung cấp điện tính theo kwh.
g) Tiền thanh toán là tiền Việt Nam (VNĐ).
h) Các mức giá trong Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
3. Nguyên tắc tính giá (cước)
a) Đơn vị tính trọng lượng, khối lượng, diện tích là tấn (T), mét khối (m3), mét vuông (m2). Phần lẻ dưới 0,5T, 0,5m3, 0,5m2 không tính; từ 0,5T, 0,5m3, 0,5m2 tính tròn 01T, 01m3, 01m2.
Trường hợp vận tải đơn lẻ chủ hàng có lượng hàng hóa chưa đủ 01T, 01m3 thì tính 01T, 01m3.
b) Đơn vị thời gian
01 tháng tính bằng 30 ngày, phần lẻ tới 15 ngày tính bằng 1/2 tháng, trên 15 ngày đến 30 ngày tính bằng 01 tháng.
01 ngày tính bằng 24 giờ, phần lẻ tới 12 giờ được tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ đến 24 giờ tính bằng 01 ngày.
01 ca tính bằng 08 giờ, phần lẻ tới 04 giờ tính bằng 1/2 ca, trên 4 giờ đến 8 giờ được tính bằng 01 ca.
01 giờ được tính bằng 60 phút, phần lẻ tới 30 phút tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút đến 60 phút tính bằng 01 giờ.
c) Những mặt hàng được quy đổi về trọng lượng để tính giá cước xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi
STT | Loại hàng | Quy đổi |
1 | Tre nứa, mây, trúc, các loại gỗ (xẻ, phiến) | 1 m3 = 1 tấn |
2 | Các loại động vật sống (trâu, bò, ngựa...) | 1 con = 1 tấn |
3 | Hàng cồng kềnh khác | 2 m3 = 1 tấn |
4 | Thùng - can - hộp - chai rỗng | 1 m3 = 2 tấn |
4. Các trường hợp thỏa thuận tăng giá xếp dỡ
a) Hàng than cục: Mức tăng từ 6% đến 8% so với than cám (xỉ) xá tùy theo kích thước.
b) Hàng phân bón: Mức tăng 10% so với bột đá.
c) Hàng xá bụi bẩn, ô nhiễm như clinke, quặng apatic, quặng bô xít, rỉ sắt: Mức tăng từ 10% đến 20% so với bột đá tùy theo mức độ ô nhiễm; riêng đối với clinke tăng 50%.
d) Hàng xá khó xếp dỡ như đất sét ướt, đất sình: Mức tăng từ 10% đến 40% so với bột đá xá tùy theo độ ẩm.
đ) Hàng nông sản như bắp hạt, mì lát: Mức tăng 40% so với bột đá.
e) Các loại hàng xá dơ bẩn có mùi hôi như tôm khô, mắm, xương súc vật, cá khô, cao su sống, lưu huỳnh: Mức tăng 50% so với bột đá tùy theo mức độ ô nhiễm.
g) Hàng xá khó xếp dỡ như đá hộc, đá tảng, thép phế liệu: Mức tăng 70% đến 80% so với bột đá tùy theo kích thước.
h) Hàng xá yêu cầu không pha lẫn tạp chất, bảo đảm độ tinh khiết trong quá trình làm hàng như cát silicat: Mức tăng 20% nếu sử dụng cơ giới gom vét; tăng 80% nếu gom vét thủ công so với cát, đá xây dựng.
i) Hàng đá bị đè nén, đóng thành tảng, cục phải đập ra mới xếp dỡ được: Mức tăng được tính với số hàng thực tế phải đập phá; mức tăng tối thiểu 50% tùy theo mức độ đè nén, kết dính.
k) Hàng bao túi độc hại, bụi bẩn như bột nhẹ, thạch cao, xi măng, vôi bột: Mức tăng 15% so với hàng bao, túi.
l) Hàng bao, túi xếp không ngay ngắn, hàng phải giữ kéo, hàng đặc biệt khó xếp dỡ khác: Mức tăng tùy theo năng suất xếp dỡ.
m) Hàng chất lỏng bơm qua hệ thống ống kính, độc hại có tính axít ăn mòn: Mức tăng từ 80% đến 100% so với nhựa đường.
n) Hàng phải sử dụng xe cơ giới phụ trợ trên cảng hoặc dưới hầm tàu: Mức giá áp dụng với số hàng thực tế phải sử dụng xe cơ giới phụ trợ.
o) Các trường hợp phải thu tăng giá xếp dỡ không nêu trên, đơn giá sẽ được thỏa thuận tùy theo trường hợp cụ thể.
5. Các trường hợp tính cước giá khác
a) Trường hợp chủ cảng đồng ý cho chủ tàu, chủ hàng đưa công nhân, phương tiện, thiết bị vào cảng để thực hiện hoàn toàn quá trình xếp dỡ hàng hóa, thì mức thu được tính bằng 50% đơn giá trong bảng giá xếp dỡ.
b) Xếp dỡ đảo hàng trong cùng một hầm tàu: Mức tăng 50% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng giá xếp dỡ; từ hầm này qua hầm khác cùng một tàu tính bằng 70% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng giá xếp dỡ; có qua cầu cảng tính bằng 150% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng giá xếp dỡ.
c) Dỡ hàng giao phương tiện thủy có qua cầu cảng đơn giá tính bằng 150% đơn giá từ tàu qua xe bằng cẩu tàu cộng thêm 50% đơn giá thuê cẩu bờ để dỡ hàng (chưa tính chi phí vận chuyển đường bộ nếu có).
6. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau được quy định chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này.
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chủ cảng, bến thủy nội địa căn cứ khung giá được quy định tại Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này quyết định mức giá cụ thể, trình Sở Tài chính xem xét, chấp thuận để triển khai thực hiện. Khi áp dụng mức giá cụ thể, chủ cảng, bến thủy nội địa phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi xây dựng cảng, bến thủy nội địa biết để theo dõi việc thực hiện.
3. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định của pháp luật.
c) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ, đường thủy và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Cà Mau)
I. Phương tiện thủy cập cảng, neo đậu
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá | Đơn giá | |||
1 | Phương tiện dưới 40 tấn ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ) | đồng/lượt | 20.000 | 23.000 |
2 | Phương tiện từ 40 tấn đến dưới 100 tấn ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ) | đồng/lượt | 25.000 | 29.000 |
3 | Phương tiện từ 100 tấn đến dưới 300 tấn ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ) | đồng/lượt | 48.000 | 56.000 |
4 | Phương tiện từ 300 tấn đến dưới 500 tấn ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ) | đồng/lượt | 82.000 | 96.000 |
5 | Phương tiện từ 500 tấn trở lên ra vào bến, cảng (không quá 12 giờ) | đồng/lượt | 100.000 | 117.000 |
6 | Mức thu bổ sung cho tất cả các loại phương tiện sau 12 giờ |
|
|
|
6.1 | Trên 12 giờ trở lên thu thêm phần chênh lệch so với 12 giờ theo trọng tải thực tế | đồng/tấn/giờ | 6 | 7 |
6.2 | Hàng hóa qua cầu, bến cảng | đồng/tấn | 800 | 1.000 |
II. Danh mục đơn giá thuê phương tiện theo thời gian
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá | Đơn giá | |||
1 | Xe cẩu bánh lốp |
|
|
|
1.1 | Xe cẩu bánh lốp dưới 5 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.642.000 | 1.919.000 |
1.2 | Xe cẩu bánh lốp từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/phương tiện/ca | 2.296.000 | 2.683.000 |
1.3 | Xe cẩu bánh lốp từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | đồng/phương tiện/ca | 2.755.000 | 3.219.000 |
1.4 | Xe cẩu bánh lốp từ 15 tấn đến dưới 20 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.943.000 | 2.270.000 |
1.5 | Xe cẩu bánh lốp từ 20 tấn đến dưới 25 tấn | đồng/phương tiện/ca | 2.296.000 | 2.683.000 |
1.6 | Xe cẩu bánh lốp từ 25 tấn đến dưới 30 tấn | đồng/phương tiện/ca | 2.755.000 | 3.219.000 |
1.7 | Xe cẩu bánh lốp từ 30 tấn đến dưới 35 tấn | đồng/phương tiện/ca | 3.214.000 | 3.755.000 |
1.8 | Xe cẩu bánh lốp từ 35 tấn đến dưới 40 tấn | đồng/phương tiện/ca | 3.674.000 | 4.293.000 |
1.9 | Xe cẩu bánh lốp từ 40 tấn đến dưới 45 tấn | đồng/phương tiện/ca | 3.807.000 | 4.448.000 |
1.10 | Xe cẩu bánh lốp từ 45 tấn đến dưới 50 tấn | đồng/phương tiện/ca | 3.940.000 | 4.603.000 |
1.11 | Xe cẩu bánh lốp từ 50 tấn đến dưới 55 tấn | đồng/phương tiện/ca | 4.074.000 | 4.760.000 |
1.12 | Xe cẩu bánh lốp từ 55 tấn trở lên | đồng/phương tiện/ca | 4.481.000 | 5.236.000 |
2 | Xe nâng |
|
|
|
1.1 | Xe nâng từ 1 tấn đến dưới 2 tấn | đồng/phương tiện/ca | 497.000 | 581.000 |
1.2 | Xe nâng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | đồng/phương tiện/ca | 710.000 | 829.000 |
1.3 | Xe nâng từ 4 tấn đến dưới 6 tấn | đồng/phương tiện/ca | 977.000 | 1.141.000 |
1.4 | Xe nâng từ 6 tấn đến dưới 8 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.243.000 | 1.453.000 |
1.5 | Xe nâng từ 8 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.577.000 | 1.842.000 |
1.6 | Xe nâng từ 10 tấn trở lên | đồng/phương tiện/ca | 1.734.000 | 2.026.000 |
3 | Xe máy đào |
|
|
|
1.1 | Xe máy đào dung tích gầu từ 0,22m3 đến dưới 0,3m3 | đồng/phương tiện/ca | 1.253.000 | 1.465.000 |
1.2 | Xe máy đào dung tích gầu từ 0,3m3 đến dưới 0,4m3 | đồng/phương tiện/ca | 1.411.000 | 1.648.000 |
1.3 | Xe máy đào dung tích gầu từ 0,4m3 đến dưới 0,5m3 | đồng/phương tiện/ca | 1.613.000 | 1.885.000 |
1.4 | Xe máy đào dung tích gầu từ 0,5m3 đến dưới 0,65m3 | đồng/phương tiện/ca | 1.877.000 | 2.193.000 |
1.5 | Xe máy đào dung tích gầu từ 0,65m3 đến dưới 0,8m3 | đồng/phương tiện/ca | 2.331.000 | 2.724.000 |
1.6 | Xe máy đào dung tích gầu từ 0,8m3 đến dưới 0,9m3 | đồng/phương tiện/ca | 2.514.000 | 2.937.000 |
1.7 | Xe máy đào dung tích gầu từ 0,9m3 trở lên | đồng/phương tiện/ca | 2.765.000 | 3.231.000 |
4 | Ô tô tải thùng |
|
|
|
1.1 | Ô tô tải thùng dưới 2 tấn | đồng/phương tiện/ca | 620.000 | 724.000 |
1.2 | Ô tô tải thùng từ 2 tấn đến dưới 2,5 tấn | đồng/phương tiện/ca | 708.000 | 828.000 |
1.3 | Ô tô tải thùng từ 2,5 tấn đến dưới 4 tấn | đồng/phương tiện/ca | 812.000 | 948.000 |
1.4 | Ô tô tải thùng từ 4 tấn đến dưới 5 tấn | đồng/phương tiện/ca | 948.000 | 1.108.000 |
1.5 | Ô tô tải thùng từ 5 tấn đến dưới 6 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.092.000 | 1.275.000 |
1.6 | Ô tô tải thùng từ 6 tấn đến dưới 7 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.201.000 | 1.403.000 |
1.7 | Ô tô tải thùng từ 7 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.426.000 | 1.666.000 |
1.8 | Ô tô tải thùng từ 10 tấn trở lên | đồng/phương tiện/ca | 1.568.000 | 1.832.000 |
5 | Ô tô tự đỗ |
|
|
|
1.1 | Ô tô tự đỗ dưới 5 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.221.000 | 1.426.000 |
1.2 | Ô tô tự đỗ từ 5 tấn đến dưới 7 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.358.000 | 1.586.000 |
1.3 | Ô tô tự đỗ từ 7 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/phương tiện/ca | 1.656.000 | 1.934.000 |
1.4 | Ô tô tự đỗ từ 10 tấn đến dưới 12 tấn | đồng/phương tiện/ca | 2.066.000 | 2.414.000 |
1.5 | Ô tô tự đỗ từ 12 tấn đến dưới 15 tấn | đồng/phương tiện/ca | 2.358.000 | 2.755.000 |
1.6 | Ô tô tự đỗ từ 15 tấn đến dưới 20 tấn | đồng/phương tiện/ca | 2.680.000 | 3.132.000 |
1.7 | Ô tô tự đỗ từ 20 tấn trở lên | đồng/phương tiện/ca | 2.948.000 | 3.444.000 |
III. Danh mục đơn giá xe ra vào cổng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Xe gắn máy | đồng/lượt | 2.000 | 3.000 |
2 | Phương tiện có trọng tải dưới 01 tấn | đồng/lượt | 5.000 | 6.000 |
3 | Phương tiện có trọng tải từ 01 tấn đến dưới 2,5 tấn | đồng/lượt | 7.000 | 8.000 |
4 | Phương tiện có trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn | đồng/lượt | 10.000 | 12.000 |
5 | Phương tiện có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/lượt | 16.000 | 19.000 |
6 | Phương tiện có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | đồng/lượt | 20.000 | 23.000 |
7 | Phương tiện có trọng tải từ 15 tấn đến dưới 20 tấn | đồng/lượt | 26.000 | 30.000 |
8 | Phương tiện có trọng tải từ 20 tấn trở lên | đồng/lượt | 30.000 | 35.000 |
9 | Các loại xe chuyên dùng | đồng/lượt | 50.000 | 58.000 |
IV. Danh mục đơn giá dịch vụ kiểm đếm giao nhận hàng hóa
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Hàng rời | đồng/tấn | 1.200 | 1.500 |
2 | Hàng bao, kim khí | đồng/tấn | 2.000 | 2.500 |
3 | Hàng bách hóa | đồng/tấn | 2.000 | 2.500 |
4 | Hàng khác | đồng/tấn | 2.000 | 2.500 |
V. Danh mục đơn giá dịch vụ cân hàng hóa
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Đối với hàng có kết hợp các dịch vụ khác |
|
|
|
1.1 | Hàng và phương tiện (chỉ tính lượt cân khi trên xe có hàng) | đồng/tấn | 1.500 | 2.000 |
1.2 | Hàng hóa (cân chỉ tính trọng lượng hàng) | đồng/tấn | 2.000 | 2.500 |
2 | Đối với hàng từ ngoài cảng đưa vào không kết hợp các dịch vụ khác |
|
|
|
2.1 | Hàng và phương tiện (chỉ tính lượt cân khi trên xe có hàng) | đồng/xe | 50.000 | 58.000 |
VI. Danh mục đơn giá dịch vụ cung cấp điện, nước
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Cảng cấp nước ngọt cho tàu, phương tiện thủy vận chuyển neo đậu tại cầu cảng | đồng/m3 | 33.000 | 39.000 |
2 | Cảng cấp nước cho các đơn vị đóng trong cảng | đồng/m3 | 22.000 | 26.000 |
3 | Cảng cấp điện cho tàu, phương tiện thủy vận chuyển neo đậu tại cầu cảng và các đơn vị đóng trong cảng | đồng/kwh | 3.800 | 4.500 |
VII. Danh mục đơn giá dịch vụ thuê nhân công: Theo đơn giá nhân công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
VIII. Danh mục đơn giá dịch vụ cho thuê kho, bãi khách hàng thường xuyên
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Thuê kho | đồng/m2/tháng | 28.000 | 33.000 |
2 | Thuê bãi | đồng/m2/tháng | 10.000 | 12.000 |
IX. Danh mục đơn giá dịch vụ lưu kho, bãi khách hàng không thường xuyên
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Lưu kho |
|
|
|
1.1 | Hàng tính theo trọng lượng | đồng/tấn/ngày | 1.000 | 1.200 |
1.2 | Hàng tính theo diện tích | đồng/m2/ngày | 1.000 | 1.200 |
1.3 | Xe ô tô đến 15 chỗ, xe tải đến 5 tấn | đồng/chiếc/ngày đêm | 20.000 | 23.000 |
1.4 | Xe ô tô trên 15 chỗ, xe tải trên 5 tấn | đồng/chiếc/ngày đêm | 30.000 | 35.000 |
1.5 | Xe gắn máy | đồng/chiếc/ngày đêm | 4.000 | 5.000 |
2 | Lưu bãi |
|
|
|
2.1 | Hàng rời tính theo trọng lượng | đồng/tấn/ngày | 500 | 600 |
2.2 | Hàng rời tính theo diện tích | đồng/m2/ngày | 500 | 600 |
2.3 | Xe ô tô dưới 15 chỗ, xe tải đến 5 tấn | đồng/chiếc/ngày đêm | 10.000 | 12.000 |
2.4 | Xe ô tô trên 15 chỗ, xe tải trên 5 tấn | đồng/chiếc/ngày đêm | 15.000 | 18.000 |
2.5 | Xe gắn máy | đồng/chiếc/ngày đêm | 2.000 | 3.000 |
X. Giá xếp dỡ hàng hóa tổng hợp từ tàu/sà lan qua xe hoặc ngược lại
STT | Nhóm hàng | Loại hàng | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT). Đơn vị tính: Đồng/tấn | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Nhóm 1: Hàng xá | Cát các loại | 12.000 | 14.000 |
Đá các loại | 14.000 | 16.000 | ||
Than xỉ, gạch vỡ, đất sét, đất dính | 21.000 | 25.000 | ||
Các loại bột (bột đá, bột thạch anh, xi măng) | 29.000 | 34.000 | ||
2 | Nhóm 2: Hàng bao, túi | Xi măng đóng bao các loại, hàng túi, hàng bao | 31.000 | 36.000 |
3 | Nhóm 3: Hàng thanh, cọc, bó | Sắt thép các loại | 26.000 | 30.000 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn | 35.000 | 41.000 | ||
4 | Nhóm 4: Hàng thùng, kiện, palet | Gạch silicát | 29.000 | 34.000 |
Gạch chỉ, gạch thẻ | 29.000 | 34.000 | ||
Gạch rỗng đất nung các loại, gạch men kính các loại, đá ốp lát các loại, gạch bê tông, ngói các loại... | 32.000 | 37.000 | ||
Vôi các loại | 31.000 | 36.000 | ||
Tấm lợp các loại | 25.000 | 29.000 | ||
Nhớt phuy (xi măng các loại) | 35.000 | 41.000 | ||
5 | Nhóm 5: Hàng không quy cách | Gỗ các loại | 35.000 | 41.000 |
Cây tre cừ tràm các loại | 38.000 | 44.000 |
XI. Giá xếp dỡ hàng hóa tổng hợp từ tàu/sà lan qua kho, bãi hoặc ngược lại
STT | Nhóm hàng | Loại hàng | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT). Đơn vị tính: Đồng/tấn | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Nhóm 1: Hàng xá | Cát các loại | 15.000 | 18.000 |
Đá các loại | 18.000 | 21.000 | ||
Than xỉ, gạch vỡ, đất sét, đất dính | 26.000 | 30.000 | ||
Các loại bột (bột đá, bột thạch anh, xi măng) | 36.000 | 42.000 | ||
2 | Nhóm 2: Hàng bao, túi | Xi măng đóng bao các loại, hàng túi, hàng bao | 39.000 | 46.000 |
3 | Nhóm 3: Hàng thanh, cọc, bó | Sắt thép các loại | 33.000 | 39.000 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn | 44.000 | 51.000 | ||
4 | Nhóm 4: Hàng thùng, kiện, palet | Gạch silicát | 36.000 | 42.000 |
Gạch chỉ, gạch thẻ | 36.000 | 42.000 | ||
Gạch rỗng đất nung các loại, gạch men kính các loại, đá ốp lát các loại, gạch bê tông, ngói các loại... | 40.000 | 47.000 | ||
Vôi các loại | 39.000 | 46.000 | ||
Tấm lợp các loại | 31.000 | 36.000 | ||
Nhớt phuy (xi măng các loại) | 44.000 | 51.000 | ||
5 | Nhóm 5: Hàng không quy cách | Gỗ các loại | 44.000 | 51.000 |
Cây tre cừ tràm các loại | 48.000 | 56.000 |
XII. Giá xếp dỡ tổng hợp từ xe qua kho, bãi hoặc ngược lại
STT | Nhóm hàng | Loại hàng | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT). Đơn vị tính: Đồng/tấn | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Nhóm 1: Hàng xá | Cát các loại | 7.000 | 8.000 |
Đá các loại | 8.000 | 9.000 | ||
Than xỉ, gạch vỡ, đất sét, đất dính | 12.000 | 14.000 | ||
Các loại bột (bột đá, bột thạch anh, xi măng) | 17.000 | 20.000 | ||
2 | Nhóm 2: Hàng bao, túi | Xi măng đóng bao các loại, hàng túi, hàng bao | 18.000 | 21.000 |
3 | Nhóm 3: Hàng thanh, cọc, bó | Sắt thép các loại | 15.000 | 18.000 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn | 20.000 | 23.000 | ||
4 | Nhóm 4: Hàng thùng, kiện, palet | Gạch silicát | 17.000 | 20.000 |
Gạch chỉ, gạch thẻ | 17.000 | 20.000 | ||
Gạch rỗng đất nung các loại, gạch men kính các loại, đá ốp lát các loại, gạch bê tông, ngói các loại... | 18.000 | 21.000 | ||
Vôi các loại | 18.000 | 21.000 | ||
Tấm lợp các loại | 14.000 | 16.000 | ||
Nhớt phuy (xi măng các loại) | 20.000 | 23.000 | ||
5 | Nhóm 5: Hàng không quy cách | Gỗ các loại | 20.000 | 23.000 |
Cây tre cừ tràm các loại | 22.000 | 26.000 |
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ BẾN THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Cà Mau)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đã bao gồm thuế VAT) | |
Đơn giá tối thiểu | Đơn giá tối đa | |||
1 | Tàu vận tải khách (trừ tàu cao tốc) | đồng/ghế/lượt | 700 | 1.000 |
2 | Tàu chở khách kết hợp chở hàng hóa | đồng/tấn | 4.000 | 5.000 |
3 | Cả hai loại tàu nêu trên đậu qua đêm | đồng/đêm/tàu | 8.000 | 9.000 |
4 | Tàu cao tốc | đồng/ghế/lượt | 1.000 | 1.200 |
5 | Tàu cao tốc đậu qua đêm | đồng/đêm/tàu | 15.000 | 18.000 |
6 | Bến mô tô khách | đồng/tháng/xe | 30.000 | 35.000 |
7 | Cho thuê mặt bằng ngoài nhà ga | đồng/m2/tháng | 28.000 | 33.000 |
8 | Cho thuê mặt bằng trong nhà ga | đồng/m2/tháng | 49.000 | 57.000 |
Ghi chú: Tàu chuyên chở hàng hóa áp dụng mức thu ở cảng thủy nội địa.
- 1 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác thu nội địa ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 3354/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, thị xã Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 7 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8 Luật phí và lệ phí 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Luật giá 2012
- 13 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 3354/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng áp dụng tại Cảng cá Láng Chim, thị xã Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
- 6 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác thu nội địa ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 54/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi