Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2023/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 27/2018/QĐ-TTG ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 131/TTr-SNN ngày 22 tháng 05 năm 2023 về dự thảo Quyết định Ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr.TU, TTr. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (kiểm tra văn bản);
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TTr - HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Website HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, SNNPTNT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023 theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.

2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

1. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì được bồi thường; các chủ sở hữu tài sản có cây trồng nêu trong Quy định này mà tại thời điểm canh tác đã bị chính quyền địa phương, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử lý vi phạm pháp luật hoặc không được phép canh tác; cây trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường.

2. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy trường hợp cụ thể, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện) có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ cây trồng theo quy định pháp luật hiện hành.

3. Đối với các loại cây trồng trong chậu, bầu ươm thì không tính bồi thường; trường hợp phải di chuyển thì được bồi thường chi phí di chuyển và bồi thường thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển gây ra.

4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển, phải trồng lại.

5. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

6. Trong từng dự án cụ thể có những loại cây trồng không có trong Quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ theo loài cây cùng nhóm hoặc tương đương để áp mức bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với trường hợp không thể áp được mức bồi thường tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ quy định của pháp luật có liên quan về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tổ chức khảo sát giá thị trường, đề xuất phương án giá theo thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

7. Trường hợp giá cả các loại cây trồng, sản phẩm trồng trọt có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức bồi thường cây trồng cùng loại tại Quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề xuất bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan hoặc thuê đơn vị tư vấn khảo sát, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung mức bồi thường cho phù hợp thực tế.

Chương II

BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng

1. Đối với cây hàng năm (trừ cây hoa)

a) Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

Xác định cây trồng chính đối với trường hợp cây hàng năm trồng xen canh: Cây trồng chính là cây có số lượng cao nhất hoặc cây cho tổng sản lượng cao nhất, hoặc tổng giá trị cao nhất tại thửa đất Nhà nước thu hồi.

Mức bồi thường đối với cây hàng năm (trừ cây hoa) theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.

b) Xử lý trường hợp cây hàng năm trồng thấp hơn mật độ bình quân

Trường hợp mật độ cây hàng năm thực tế kiểm kê đạt từ 50% đến dưới 70% so với mật độ bình quân: Mức bồi thường bằng 70% so với mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

Trường hợp mật độ cây hàng năm thực tế kiểm kê đạt từ 30% đến dưới 50% so với mật độ bình quân: Mức bồi thường bằng 50% so với mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

Trường hợp mật độ cây hàng năm thực tế kiểm kê đạt dưới 30% so với mật độ bình quân: Mức bồi thường bằng 30% so với mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

2. Đối với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây cảnh)

a) Mức bồi thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Mức bồi thường đối với với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây cảnh) theo Phụ lục II đính kèm Quy định này.

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có trách nhiệm phân loại cây trồng loại A, B, C và cây ở từng nhóm năm tuổi để áp giá phù hợp.

c) Đối với cây lâu năm trồng riêng lẻ, có năng suất đặc biệt cao hoặc cây đầu dòng đã được công nhận thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường phù hợp cho cây trồng trong thời kỳ thu hoạch, mức bồi thường tối đa trong trường hợp này không vượt quá 1,5 lần so với mức bồi thường cây loại A.

d) Xử lý trường hợp cây lâu năm trồng dày hơn mật độ tối đa

Vượt mật độ đến dưới 30%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 50% mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

Vượt mật độ từ 30% đến dưới 50%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 40% mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

Vượt mật độ từ 50% đến dưới 70%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 20% mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

Vượt mật độ từ 70% trở lên: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 10% mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.

Riêng đối với các thửa đất khi Nhà nước thu hồi có diện tích nhỏ hoặc chiều ngang hẹp thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ hiện trạng, thực tế canh tác để xem xét, tính toán bồi thường cho phù hợp đối với số lượng cây kiểm đếm.

3. Cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất

a) Đối với cây hoa hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất, sản lượng cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

b) Đối với cây cảnh lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Mức bồi thường đối với cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất theo Phụ lục III đính kèm Quy định này.

c) Đối với các loại cây cảnh cổ thụ, cầu kỳ có giá trị đặc biệt cao thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có phương án bồi thường cụ thể hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định phương án giá theo thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

4. Đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu; cây trồng trong bầu ươm; cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra (nếu có) đối với cây trồng; chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và đơn vị chuyên môn cấp huyện thẩm định trước khi trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra.

5. Đối với cây lâm nghiệp

a) Mức bồi thường cây lâm nghiệp được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

Mức bồi thường đối với cây lâm nghiệp (cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) theo Phụ lục IV đính kèm Quy định này.

Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) tùy vào từng dự án cụ thể khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, chủ dự án thuê đơn vị tư vấn thực hiện công tác điều tra kiểm kê hiện trạng rừng, định giá rừng và lập báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng đối với diện tích rừng thuộc phạm vi dự án theo quy định tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan. Phương pháp xác định, tính toán giá rừng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng đối với diện tích rừng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TTBNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng; Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 06 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trên cơ sở báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và định giá rừng được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền lập phương án bồi thường và tổ chức thực hiện theo quy định.

b) Đối với trường hợp vườn cây có đường kính ≤ 2 cm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ tối đa, mức bồi thường số cây vượt mật độ quy định như sau:

Vượt mật độ đến dưới 30%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 50% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.

Vượt mật độ từ 30% đến dưới 50%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 40% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.

Vượt mật độ từ 50% đến dưới 70%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 20% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.

Vượt mật độ từ 70% trở lên: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 10% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.

6. Đối với huyện Côn Đảo

Mức bồi thường cây trồng được áp dụng bằng 1,8 lần so với mức bồi thường cây trồng quy định tại Quy định này (trừ cây Sâm đất Côn Đảo). Riêng mức bồi thường trụ bám theo mức bồi thường trụ tiêu các loại được áp dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại thời điểm thu hồi đất.

Điều 5. Xử lý trường hợp vườn cây lâu năm trồng xen, vườn cây lâu năm hỗn tạp

Vườn cây lâu năm trồng xen, vườn cây lâu năm hỗn tạp được tính bồi thường toàn bộ số cây thực tế kiểm kê. Áp dụng phương pháp tính toán bồi thường như sau:

1. Xác định cây trồng chính trong vườn, cây trồng chính là cây có số lượng cao nhất hoặc cây cho tổng sản lượng cao nhất, hoặc tổng giá trị cao nhất.

2. Căn cứ vào mật độ tối đa quy định đối với cây trồng chính để tính ra diện tích đất dành cho số cây trồng chính thực tế kiểm kê.

3. Căn cứ số diện tích còn lại và mật độ (đối với từng loại cây trồng phụ) để xác định mức bồi thường cây trồng phụ.

4. Trường hợp số cây trồng thực tế kiểm kê vượt quá mật độ tối đa thì số cây vượt quá mật độ được tính bồi thường theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quy định này.

5. Riêng đối với cây Măng cụt, Bòn bon, Ca cao, Dâu ăn trái (đã được xác định là cây trồng chính) trồng dưới tán vườn cây có sẵn (cây che bóng) thì số cây trồng chính vượt mật độ tối đa được tính bồi thường theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quy định này.

6. Đối với cây che bóng tính toán như sau:

a) Xác định diện tích dành cho cây che bóng bằng 60% diện tích đất vườn cây thực tế kiểm kê.

b) Căn cứ diện tích đất dành cho cây che bóng và mật độ tối đa của cây che bóng để tính toán số cây che bóng được bồi thường; số cây che bóng nằm trong giới hạn mật độ tối đa (của cây trồng đó) được tính bồi thường theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Quy định này.

c) Số cây che bóng vượt quá mật độ tối đa được tính bồi thường theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quy định này.

d) Cây Măng cụt, Bòn bon, Dâu ăn trái chỉ cần trồng cây che bóng tạm thời trong 04 năm đầu của thời kỳ kiến thiết cơ bản.

Chương III

QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của Tổ kiểm đếm

Tổ kiểm đếm (có sự tham gia của chính quyền địa phương và chủ dự án) chịu trách nhiệm trong việc xác định số lượng, chủng loại, quy cách, chất lượng, quy mô của các loại tài sản thực tế có trên đất. Trường hợp Tổ kiểm đếm không xác định được hoặc không có sự thống nhất giữa Tổ kiểm đếm và chủ tài sản được kiểm kê thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có tài sản bị thu hồi chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn cấp huyện chịu trách nhiệm xác định cho phù hợp quy định của ngành chuyên môn. Các kết quả kiểm kê, phúc tra ngoài việc lập biên bản còn phải lập thành danh sách, biểu bảng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết (theo danh sách từng hộ) tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản

1. Chủ sở hữu tài sản có tài sản trên đất phải giải tỏa ngoài việc được xét bồi thường thiệt hại cây trồng theo quy định của pháp luật hiện hành còn được tận thu các loại tài sản có trên đất của mình trước khi giao đất cho chủ dự án (trừ trường hợp đối với tài sản là cây lâu năm có giá trị cao của tổ chức thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định).

2. Người có tài sản bị giải tỏa, thu hồi có trách nhiệm bảo quản tài sản theo hiện trạng tại thời điểm lập biên bản kiểm kê cho đến khi nhận tiền bồi thường. Trường hợp chủ tài sản có nhu cầu phải thay đổi hiện trạng đã kiểm kê do phải di chuyển đến nơi ở khác thì Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có đất thu hồi) xác nhận.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Xử lý chuyển tiếp

Đối với những dự án, hạng mục dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang chi trả bồi thường theo phương án bồi thường đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng theo Quy định này.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy định này.

b) Hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuê đơn vị tư vấn tổ chức khảo sát, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung mức bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho phù hợp thực tế.

Đồng thời, phối hợp Sở Tài chính và đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xây dựng mức bồi thường cây trồng để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện xác định mức bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh bổ sung mức bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy định này. Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo ngay bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện và chủ dự án để xem xét, xử lý.

4. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo và đề xuất giải pháp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Hạng mục

Mật độ bình quân

Đơn giá

ĐVT

1

Lúa

 

5.000

Đồng/m2

2

Bắp

80.000 cây/ha

5.000

Đồng/m2

3

Mỳ cao sản

10.000 cây/ha

6.500

Đồng/m2

4

Khoai lang

30.000 cây/ha

9.000

Đồng/m2

5

Khoai môn, củ từ, bình tinh, khoai mỡ

40.000 cây/ha

6.000

Đồng/m2

6

Đậu nành

300.000 cây/ha

5.000

Đồng/m2

7

Đậu phộng

200.000 cây/ha

6.300

Đồng/m2

8

Đậu xanh

200.000 cây/ha

5.000

Đồng/m2

9

Đậu trắng

100.000 cây/ha

5.000

Đồng/m2

10

Đậu đen

200.000 cây/ha

5.000

Đồng/m2

11

280.000 cây/ha

5.000

Đồng/m2

12

Ớt

15.000 cây/ha

15.000

Đồng/m2

13

Cà chua

18.000 cây/ha

13.700

Đồng/m2

14

Khổ qua

35.000 cây/ha

11.300

Đồng/m2

15

Bắp cải, súp lơ, su hào

33.000 cây/ha

10.200

Đồng/m2

16

Bí đao

22.000 cây/ha

11.000

Đồng/m2

17

Bí đỏ

9.000 cây/ha

11.000

Đồng/m2

18

Mướp, bầu

12.000 cây/ha

11.000

Đồng/m2

19

Dưa leo

41.000 cây/ha

11.000

Đồng/m2

20

Dưa gang

10.000 cây/ha

8.100

Đồng/m2

21

Dưa hấu

9.000 cây/ha

12.300

Đồng/m2

22

Cà tím

10.000 cây/ha

8.300

Đồng/m2

23

Cà pháo

30.000 cây/ha

8.300

Đồng/m2

24

Rau đay

400.000 cây/ha

7.400

Đồng/m2

25

Rau dền

400.000 cây/ha

7.400

Đồng/m2

26

Cải (bẹ xanh, cải ngọt, cải thìa, cải ngồng,...)

250.000 cây/ha

9.200

Đồng/m2

27

Xà lách

400.000 cây/ha

9.200

Đồng/m2

28

Mồng tơi

250.000 cây/ha

8.300

Đồng/m2

29

Rau má

330.000 cây/ha

23.000

Đồng/m2

30

Rau đắng, rau nhút

500.000 cây/ha

8.300

Đồng/m2

31

Rau muống, rau lang, cần nước

200.000 cây/ha

10.200

Đồng/m2

32

Bồ ngót

200.000 cây/ha

12.700

Đồng/m2

33

Hành lá

330.000 cây/ha

16.100

Đồng/m2

34

Hẹ

270.000 cây/ha

16.100

Đồng/m2

35

Nhóm rau thơm (húng cây, húng lủi, tía tô, kinh giới, ngò rí, thì là,...)

300.000 cây/ha

18.400

Đồng/m2

36

Đậu đũa

- Đậu đũa leo: 50.000 cây/ha

6.000

Đồng/m2

37

Đậu côve

- Cove leo: 23.000 cây/ha

- Cove lùn: 100.000

8.100

Đồng/m2

38

Đậu rồng

50.000 cây/ha

12.500

Đồng/m2

39

Đậu bắp

41.000 cây/ha

8.900

Đồng/m2

40

Nha đam

32.000 cây/ha

9.200

Đồng/m2

41

Lá lốt

250.000 cây/ha

9.200

Đồng/m2

42

Lá gai

100.000 cây/ha

10.400

Đồng/m2

43

Lá giang

10.000 trụ/ha

10.000

Đồng/m2

44

Dây thiên lý (trồng giàn)

5.000 cây/ha

31.500

Đồng/m2

45

Gừng

80.000 cây/ha

16.100

Đồng/m2

46

Nghệ, riềng

80.000 cây/ha

10.000

Đồng/m2

47

Súng

15.000 cây/ha

12.000

Đồng/m2

48

Sen

10.000 cây/ha

17.000

Đồng/m2

49

Dứa

50.000 cây/ha

10.000

Đồng/m2

50

Sả lấy củ

20.000 cây/ha

10.000

Đồng/m2

51

Cây khoai mài

44.000 cây/ha

37.500

Đồng/m2

52

Mía

9.000 bụi/ha

7.500

Đồng/m2

53

Thuốc lá

25.000 cây/ha

9.100

Đồng/m2

54

Ngải cứu

300.000 cây/ha

12.000

Đồng/m2

55

Sương sâm

65.000 cây/ha

30.000

Đồng/m2

56

Cây bạc hà (dọc mùng)

40.000 cây/ha

12.000

Đồng/m2

57

Sắn dây

625 cây/ha

23.500

Đồng/m2

58

Cỏ thức ăn chăn nuôi

 

6.300

Đồng/m2

59

Măng tây

20.000 cây/ha

70.000

Đồng/m2

60

Xạ đen

12.000 cây/ha

37.500

Đồng/m2

61

Sâm đất (huyện Côn Đảo)

50.000 cây/ha

92.000

Đồng/m2

* Riêng với cây chuối, đu đủ:

62. Cây đu đủ: Mật độ tối đa: 2.500 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.600 cây/ha;

Mật độ cây loại B: Không quá 2.000 cây/ha;

Mật độ cây loại C: Không quá 2.500 cây/ha.

HẠNG MỤC

ĐVT

Đơn giá

Cây mới trồng

Đồng/cây

35.000

Cây loại C

Đồng/cây

90.000

Cây loại B

Đồng/cây

120.000

Cây loại A

Đồng/cây

170.000

63. Cây chuối: Mật độ tối đa: 2.500 cây/ha

HẠNG MỤC

ĐVT

Đơn giá

Cây mới trồng

Đồng/cây

33.000

Cây trong bụi cao từ 1m trở xuống

Đồng/cây

4.000

Cây trong bụi cao trên 1m, chưa trổ buồng

Đồng/cây

32.000

Cây đã trổ buồng

Đồng/cây

100.000

(Chiều cao cây chuối được đo tại chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây)

Trường hợp cây đu đủ, cây chuối trồng dày hơn mật độ bình quân được tính bồi thường theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023.

* Đối với cây chuối, đu đủ trồng riêng lẻ, có năng suất đặc biệt cao thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường phù hợp cho cây trồng trong thời kỳ thu hoạch, mức bồi thường tối đa trong trường hợp này không vượt quá 1,5 lần so với mức bồi thường đối với cây trồng đó.

 

PHỤ LỤC II

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

HẠNG MỤC

ĐVT

Đơn giá

Cây Sapoche: Mật độ tối đa 278 cây/ha

 

 

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

 

 

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

 

 

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

94.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

168.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

278.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

394.000

Cây loại C

Đồng/cây

980.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.186.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.634.000

Cây Táo: Mật độ tối đa: 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.111 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

69.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

93.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

156.000

Cây loại C

Đồng/cây

265.000

Cây loại B

Đồng/cây

357.000

Cây loại A

Đồng/cây

426.000

Cây Ổi: Mật độ tối đa: 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.111 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

69.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

89.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

145.000

Cây loại C

Đồng/cây

261.000

Cây loại B

Đồng/cây

341.000

Cây loại A

Đồng/cây

401.000

Cây Xoài: Mật độ tối đa: 400 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 400 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

81.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

177.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

293.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

424.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

611.000

Cây loại C

Đồng/cây

1.325.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.986.000

Cây loại A

Đồng/cây

2.486.000

Cây Dừa: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

102.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

155.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

212.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

259.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

283.000

Cây loại C

Đồng/cây

602.000

Cây loại B

Đồng/cây

842.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.021.000

Cây Vú Sữa: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

82.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

145.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

224.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

297.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

384.000

Cây loại C

Đồng/cây

867.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.431.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.998.000

Cây Vú Sữa Hoàng Kim: Mức bồi thường tính bằng 1,2 so với Mức bồi thường trên.

Nhóm cây Nhãn Xuồng, Nhãn Tiêu: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

78.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

137.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

212.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

306.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

420.000

Cây loại C

Đồng/cây

966.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.499.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.835.000

Cây Nhãn Xuồng Bắp Cải, Nhãn Tiêu: Mức bồi thường tính bằng 1,2 so với Mức bồi thường trên.

Nhóm cây Nhãn khác: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

58.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

109.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

180.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

270.000

Cây loại C

Đồng/cây

499.000

Cây loại B

Đồng/cây

729.000

Cây loại A

Đồng/cây

845.000

Cây Sầu Riêng: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

121.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

231.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

356.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

491.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

663.000

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

853.000

Cây loại C

Đồng/cây

1.822.000

Cây loại B

Đồng/cây

2.697.000

Cây loại A

Đồng/cây

3.322.000

Cây Sâu Riêng hột: Mức bồi thường tính bằng 0,8 so với Mức bồi thường trên.

Cây Chanh: Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

55.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

70.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

99.000

Cây loại C

Đồng/cây

226.000

Cây loại B

Đồng/cây

327.000

Cây loại A

Đồng/cây

389.000

Cây Cam: Mật độ tối đa: 833 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 714 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 833 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

63.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

85.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

125.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

189.000

Cây loại C

Đồng/cây

355.000

Cây loại B

Đồng/cây

520.000

Cây loại A

Đồng/cây

649.000

Cây Bưởi: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 238 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

74.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

150.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

247.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

386.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

519.000

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

696.000

Cây loại C

Đồng/cây

1.431.000

Cây loại B

Đồng/cây

2.076.000

Cây loại A

Đồng/cây

2.536.000

Cây Tắc: Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

55.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

64.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

80.000

Cây loại C

Đồng/cây

210.000

Cây loại B

Đồng/cây

258.000

Cây loại A

Đồng/cây

296.000

Cây Quýt: Mật độ tối đa: 833 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 714 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 833 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

65.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

98.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

140.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

209.000

Cây loại C

Đồng/cây

520.000

Cây loại B

Đồng/cây

669.000

Cây loại A

Đồng/cây

876.000

Cây Chôm Chôm: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

70.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

148.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

252.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

387.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

610.000

Cây loại C

Đồng/cây

1.216.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.741.000

Cây loại A

Đồng/cây

2.116.000

Cây Mãng Cầu Ta: Mật độ tối đa: 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.235 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.333 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

40.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

57.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

87.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

127.000

Cây loại C

Đồng/cây

288.000

Cây loại B

Đồng/cây

442.000

Cây loại A

Đồng/cây

522.000

Cây Mãng cầu Xiêm: Mật độ tối đa: 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.111 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

40.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

57.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

87.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

127.000

Cây loại C

Đồng/cây

316.000

Cây loại B

Đồng/cây

491.000

Cây loại A

Đồng/cây

569.000

Cây Điều: Mật độ tối đa: 400 cây/ha

Mật độ loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ loại C: Không quá 400 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

52.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

89.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

133.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

180.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

227.000

Cây loại C

Đống/cây

407.000

Cây loại B

Đồng/cây

544.000

Cây loại A

Đồng/cây

644.000

Cây Mận, Lý: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

73.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

104.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

153.000

Cây loại C

Đồng/cây

282.000

Cây loại B

Đồng/cây

429.000

Cây loại A

Đồng/cây

521.000

Cây Cà Phê: Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

45.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

62.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

91.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

148.000

Cây loại C

Đồng/cây

304.000

Cây loại B

Đồng/cây

378.000

Cây loại A

Đồng/cây

397.000

Cây Hồ Tiêu trụ xây: Mật độ tối đa: 1.600 trụ/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 trụ/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 trụ/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 trụ/ha

Trụ mới trồng

Đồng/trụ

129.000

Cây một năm tuổi

Đồng/trụ

189.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/trụ

281.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/trụ

376.000

Cây loại C

Đồng/trụ

587.000

Cây loại B

Đồng/trụ

717.000

Cây loại A

Đồng/trụ

847.000

Giá bồi thường trụ xây: Tính theo mức bồi thường trụ tiêu xây (căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Cây Hồ Tiêu trụ cây, trụ bê tông cốt thép: Mật độ tối đa: 2.500 trụ/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.600 trụ/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 2.000 trụ/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 2.500 trụ/ha

Trụ mới trồng

Đồng/trụ

65.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/trụ

95.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/trụ

172.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/trụ

250.000

Cây loại C

Đồng/trụ

521.000

Cây loại B

Đồng/trụ

550.000

Cây loại A

Đồng/trụ

586.000

Giá bồi thường trụ cây, trụ bê tông cốt thép: Tính theo mức bồi thường trụ tiêu cây, trụ tiêu cột bê tông cốt thép (căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Cây Mít: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

69.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

95.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

137.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

206.000

Cây loại C

Đồng/cây

540.000

Cây loại B

Đồng/cây

812.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.243.000

Cây Sa Kê: Mật độ tối đa: 204 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 178 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

69.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

95.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

137.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

206.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

263.000

Cây loại C

Đồng/cây

560.000

Cây loại B

Đồng/cây

849.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.200.000

Cây Bơ: Mật độ tối đa: 400 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 400 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

84.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

99.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

144.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

218.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

288.000

Cây loại C

Đồng/cây

770.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.244.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.762.000

Cây Sơ Ri: Mật độ tối đa: 816 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 714 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 816 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

58.000

Cây 01 năm tuổi mãng cầu

Đồng/cây

68.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

100.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

129.000

Cây loại C

Đồng/cây

210.000

Cây loại B

Đồng/cây

275.000

Cây loại A

Đồng/cây

328.000

Cây Thanh Long: Mật độ tối đa: 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 nọc/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.235 nọc/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.333 nọc/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

70.000

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

96.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

146.000

Cây loại C

Đồng/cây

414.000

Cây loại B

Đồng/cây

502.000

Cây loại A

Đồng/cây

556.000

Cây Thanh Long Ruột Đỏ: Đơn giá bồi thường tính bằng 1,2 so với đơn giá trên.

Giá bồi thường trụ cây, trụ bê tông cốt thép: Tính theo mức bồi thường trụ tiêu cây, trụ tiêu cột bê tông cốt thép (căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Cây Măng Cụt, cây Bòn Bon: Mật độ tối đa: 204 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 178 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

95.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

177.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

292.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

436.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

579.000

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

746.000

Cây 06 năm tuổi

Đồng/cây

913.000

Cây 07 năm tuổi

Đồng/cây

1.101.000

Cây 08 năm tuổi

Đồng/cây

1.303.000

Cây loại C

Đồng/cây

2.308.000

Cây loại B

Đồng/cây

3.508.000

Cây loại A

Đồng/cây

4.408.000

Cây Ca Cao: Mật độ tối đa: 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 950 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.333 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

45.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

59.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

82.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

110.000

Cây loại C

Đồng/cây

144.000

Cây loại B

Đồng/cây

189.000

Cây loại A

Đồng/cây

208.000

Cây Cao Su: Mật độ tối đa: 571 cây/ha

Mật độ cây loại A : Không quá 555 cây/ha

Mật độ cây loại B : Không quá 571 cây/ha

Mật độ cây loại C, cây già cỗi năng suất: Không quá 571 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

54.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

89.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

122.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

147.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

174.000

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

201.000

Cây loại C

Đồng/cây

373.000

Cây loại B

Đồng/cây

439.000

Cây loại A

Đồng/cây

527.000

Cây Me: Mật độ tối đa: 204 cây/ha

Mật độ cây loại A : Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B : Không quá 178 cây/ha

Mật độ cây loại C : Không quá 204 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

74.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

107.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

150.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

181.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

212.000

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

242.000

Cây loại C

Đồng/cây

564.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.058.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.482.000

Cây Dâu Tằm (nuôi tằm): Mật độ bình quân: 40.000 cây/ha

Cây chiều cao < 1,5 m

Đồng/m2

5.000

Cây chiều cao ≥ 1,5 m

Đồng/m2

11.000

Cây Vối: Mật độ tối đa: 2.500 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

22.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

45.000

Cây trên 01 năm tuổi

Đồng/cây

90.000

Cây Chè Xanh: Mật độ tối đa: 10.000 cây/ha

Cây có đường kính gốc < 5 cm

Đồng/cây

23.000

Cây có ĐK gốc từ 5 - <10 cm

Đồng/cây

46.000

Cây có ĐK gốc ≥ 10 cm

Đồng/cây

92.000

Đường kính gốc cây chè được đo ở vị trí cách mặt đất 0,2 m

Cây Cau lấy quả: Mật độ tối đa: 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.111 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

45.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

53.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

71.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

78.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

85.000

Cây loại C

Đồng/cây

163.000

Cây loại B

Đồng/cây

237.000

Cây loại A

Đồng/cây

299.000

Cây Ô Môi, Bồ Quân: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

45.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

54.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

80.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

103.000

Cây loại C

Đồng/cây

167.000

Cây loại B

Đồng/cây

220.000

Cây loại A

Đồng/cây

262.000

Cây Cóc, Khế, Tầm Duộc: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 500 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

37.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

49.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

67.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

87.000

Cây loại C

Đồng/cây

150.000

Cây loại B

Đồng/cây

204.000

Cây loại A

Đồng/cây

248.000

Cây Lựu: Mật độ tối đa: 833 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 400 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 833 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

37.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

49.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

67.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

87.000

Cây loại C

Đồng/cây

144.000

Cây loại B

Đồng/cây

204.000

Cây loại A

Đồng/cây

248.000

Cây Lêkima: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

25.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

34.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

50.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

64.000

Cây loại C

Đồng/cây

105.000

Cây loại B

Đồng/cây

137.000

Cây loại A

Đồng/cây

164.000

Cây Nhàu, Đào Tiên, Cà Ri: Mật độ tối đa: 400 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 333 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 400 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

29.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

41.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

60.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

77.000

Cây loại C

Đồng/cây

126.000

Cây loại B

Đồng/cây

165.000

Cây loại A

Đồng/cây

197.000

Dây Trầu: Mật độ tối đa: 2.500 trụ/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 1.600 trụ/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 2.000 trụ/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 2.500 trụ/ha

Cây mới trồng

Đồng/trụ

25.000

Cây loại C

Đồng/trụ

104.000

Cây loại B

Đồng/trụ

155.000

Cây loại A

Đồng/trụ

207.000

Đơn giá trụ trầu tính theo trụ tiêu

Cây Hồng Giòn: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

82.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

97.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

118.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

138.000

Cây giai đoạn kinh doanh

Đồng/cây

200.000

Cây Vải: Mật độ tối đa: 625 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

117.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

132.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

152.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

175.000

Cây giai đoạn kinh doanh

Đồng/cây

240.000

Cây Trâm: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

56.400

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

73.500

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

97.500

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

130.300

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

169.100

Cây loại C

Đồng/cây

297.100

Cây loại B

Đồng/cây

361.100

Cây loại A

Đồng/cây

457.100

Cây Dâu ăn trái: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 238 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

75.000

Cây một năm tuổi

Đồng/cây

130.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

179.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

240.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

327.000

Cây loại C

Đồng/cây

887.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.207.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.607.000

Cây Thanh Trà: Mật độ tối đa: 278 cây/ha

Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha

Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

81.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

137.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

219.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

314.000

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

427.000

Cây loại C

Đồng/cây

747.000

Cây loại B

Đồng/cây

1.067.000

Cây loại A

Đồng/cây

1.387.000

Cây Gấc: Mật độ tối đa: Giai đoạn mới trồng: 1.666 cây/ha (02 cầy/hố trồng); giai đoạn cho sản phẩm: 833 cây/ha

Mật độ cây loại A: Giai đoạn mới trồng không quá 1.000 cây/ha; giai đoạn cho sản phẩm không quá 500 cây/ha

Mật độ cây loại B: Giai đoạn mới trồng không quá 1.250 cây/ha; giai đoạn cho sản phẩm không quá 625 cây/ha

Mật độ cây loại C: Giai đoạn mới trồng không quá 1.666 cây/ha; giai đoạn cho sản phẩm không quá 833 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

47.000

Cây loại C

Đồng/cây

191.000

Cây loại B

Đồng/cây

287.000

Cây loại A

Đồng/cây

383.000

Cây Nho: Mật độ tối đa: 2.000 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

65.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

200.000

Cây trên 01 năm tuổi

Đồng/cây

370.000

Cây già cỗi

Đồng/cây

110.000

Cây Siro: Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha

Mật độ cây loại A : Không quá 1.111 cây/ha

Mật độ cây loại B : Không quá 1.333 cây/ha

Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

78.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

94.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

110.000

Cây loại C

Đồng/cây

230.000

Cây loại B

Đồng/cây

276.000

Cây loại A

Đồng/cây

312.000

Cây Chanh Dây: Mật độ tối đa: 1.300 cây/ha

Mật độ cây loại A : Không quá 800 cây/ha

Mật độ cây loại B : Không quá 1.000 cây/ha

Mật độ cây loại C : Không quá 1.300 cây/ha

Cây mới trồng

Đồng/cây

50.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

95.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

135.000

Cây loại C

Đồng/cây

210.000

Cây loại B

Đồng/cây

290.000

Cây loại A

Đồng/cây

356.000

 

PHỤ LỤC III

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Các loại cây hoa, cây cảnh (trồng ngoài đất)

Đơn vị tính

Đơn giá

Mật độ (cây/ha)

I

Cây cảnh lâu năm

 

 

 

1

Cây phát tài

đồng/cây

36.000

 

2

Cây sứ

 

 

 

Cây sứ có chiều cao dưới 1m

đồng/cây

165.000

 

Cây sứ có chiều cao từ 1m đến dưới 2m

đồng/cây

520.000

 

Cây sứ có chiều cao từ 2m đến 3m

đồng/cây

800.000

 

Cây sứ có chiều cao từ 3m trở lên

đồng/cây

950.000

 

3

Cây bông trang

 

 

 

Cây bông trang chiều cao dưới 1m

Đồng/cây

50.000

 

Cây bông trang có chiều cao từ 1m trở lên

Đồng/cây

80.000

 

4

Cây dừa cảnh

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

45.000

 

Cây cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

60.000

 

Cây cao từ 1m trở lên

đồng/cây

100.000

 

5

Cây cau vàng và các loại cau cảnh khác

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

84.000

 

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

115.000

 

Cây có chiều cao từ 1m đến dưới 2m

đồng/cây

168.000

 

Cây có chiều cao từ 2m trở lên

đồng/cây

300.000

 

6

Cây thiên tuế, vạn tuế

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 5cm

đồng/cây

25.000

 

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

70.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

300.000

 

7

Cây chuỗi ngọc

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao từ 0,5m trở lên

đồng/cây

75.000

 

8

Cây đinh lăng

 

 

 

Cây đinh lăng có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

30.000

 

Cây đinh lăng có chiều cao từ 0,5m trở lên

đồng/cây

80.000

 

9

Cây bông giấy

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 1cm

đồng/cây

20.000

 

Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 3 cm

đồng/cây

90.000

 

Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 5 cm

đồng/cây

120.000

 

Cây có ĐK gốc từ 5cm trở lên

đồng/cây

250.000

 

 

Cây mai vàng, mai trắng và các loại cây cảnh khác tương tự

 

 

 

10

Cây có đường kính gốc dưới 1cm

đồng/cây

20.000

 

Cây có ĐK gốc từ 01cm đến dưới 2cm

đồng/cây

80.000

 

Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm

đồng/cây

240.000

 

Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm

đồng/cây

350.000

 

Cây có ĐK gốc từ 4cm đến dưới 5cm

đồng/cây

410.000

 

Cây có ĐK gốc từ 5cm đến dưới 8cm

đồng/cây

650.000

 

Cây có ĐK gốc từ 8cm đến dưới 10cm

đồng/cây

1.500.000

 

Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên

đồng/cây

2.500.000

 

11

Các loại cây cảnh khác dạng thân gỗ (nhóm cây lâm nghiệp có thể làm cây cảnh có cắt tỉa, sửa tạo dáng như lộc vừng, thông, tùng, bách, phi lao, sung, bồ đề, ngọc lan, bằng lăng, sam, phượng vỹ, hoa sữa, bọ cạp vàng)

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 2cm

đồng/cây

60.000

 

Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm

đồng/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

500.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

đồng/cây

850.000

 

Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên

đồng/cây

1.500.000

 

12

Sanh, si

 

 

 

Cây có đường kính gốc dưới 3cm

đồng/cây

36.000

 

Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 7cm

đồng/cây

80.000

 

Cây có đường kính gốc từ 7cm đến dưới 15cm

đồng/cây

150.000

 

Cây có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm

đồng/cây

250.000

 

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

450.000

 

13

Mai chiếu thủy

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 25 cm

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao từ 25 cm đến dưới 50 cm

đồng/cây

100.000

 

Cây có chiều cao từ 50 cm trở lên

đồng/cây

300.000

 

14

Kim phát tài, cẩm tú cầu

Đồng/cây

100.000

 

15

Kim ngân lượng, dạ ngọc minh châu, ngũ gia bì, trắc bá diệp, lài, tuyết sơn

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5 m

đồng/cây

80.000

 

Cây có chiều cao từ 0,5 m trở lên

đồng/cây

150.000

 

16

Cây cọ cảnh, kè bạc

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

40.000

 

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

160.000

 

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

480.000

 

17

Trạng nguyên

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 1 m

đồng/cây

80.000

 

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

150.000

 

18

Đỗ quyên, sim, mua

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5 m

đồng/cây

70.000

 

Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,2m

đồng/cây

120.000

 

Cây có chiều cao từ 1,2 m trở lên

đồng/cây

250.000

 

19

Nguyệt quế (nguyệt quý)

 

 

 

Cây có chiều cao cây dưới 0,5 m

Đồng/cây

80.000

 

Cây có chiều cao cây từ 0,5 m đến dưới 1m

Đồng/cây

130.000

 

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

Đồng/cây

250.000

 

20

Cây si rô

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 0,5 m

Đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,2 m

đồng/cây

150.000

 

Cây có chiều cao từ 1,2 m trở lên

đồng/cây

250.000

 

21

Hàng rào bông giấy, dâm bụt, bùm sụm và các loại cây tương tự trồng làm hàng rào

đồng/m2

120.000

 

22

Thiết mộc lan, phất dụ

 

 

 

Cây có chiều cao dưới 01 m

đồng/cây

80.000

 

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

120.000

 

23

Cây vạn niên thanh, bạch mã hoàng tử, phú quý, môn, ráy

đồng/cây

50.000

 

II

Cây hoa hàng năm

 

 

 

24

Mào gà, hướng dương, thược dược, sơn quỳ

đồng/m2

50.000

 

25

Cỏ lá gừng

đồng/m2

45.000

 

26

Cỏ nhung

đồng/m2

50.000

 

27

Chuối hoa, thiên điểu

đồng/m2

70.000

 

28

Hoa sam, mười giờ, sao nhái, xác pháo, bách nhật, lạc dại, chiều tím, cúc lá nhám

đồng/m2

30.000

 

29

Bạch trinh biển, lan ý, trinh nữ hoàng cung

đồng/m2

40.000

 

30

Náng, đại tướng quân

đồng/m2

50.000

 

31

Sống đời, sen đá, xương rồng

đồng/m2

45.000

 

32

Hoa huệ trắng

đồng/m2

50.000

62.500

33

Hoa hồng

 

 

 

Hoa hồng trồng công trình, cảnh quan

đồng/m2

100.000

66.666

Hoa hồng trồng cắt cành

đồng/m2

50.000

50.000

34

Bông vạn thọ

đồng/m2

55.000

111.111

35

Lan Mokarra

đồng/m2

600.000

55.550

36

Lay ơn, loa kèn, lan huệ

đồng/m2

50.000

250.000

37

Cát tường

đồng/m2

75.000

350.000

38

Cẩm chướng

đồng/m2

100.000

350.000

39

Dừa cạn, dạ yên thảo, hoa đông hầu, thạch thảo

đồng/m2

40.000

80.000

40

Cúc (pha lê, kim cương, đại đóa, mâm xôi)

đồng/m2

100.000

400.000

41

Đồng tiền

đồng/m2

100.000

80.000

42

Lily

đồng/m2

150.000

150.000

 

PHỤ LỤC IV

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP NĂM 2023
(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
(Kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

I. Đối với cây lấy gỗ

D: Là đường kính thân cây. Phương pháp đo đường kính thân cây:

- Cây có chiều cao dưới 02m: Đường kính được đo tại điểm giữa chiều cao cây.

- Cây cao từ 02m trở lên: Đo tại điểm cách mặt đất 1,3m (riêng đối với loài cây có hệ rễ mọc bên trên mặt đất, nước như một số loài cây ngập mặn thì đường kính thân cây đo tại vị trí cách cổ rễ 1,3m);

- Những cây tại vị trí 1,3 m có nhiều thân thì mỗi thân cây được tính là 01 cây.

1. Cây trồng đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản (đường kính ≤ 15 cm)

a) Nhóm cây sinh trưởng nhanh

STT

Loài cây/Đường kính

Mật độ cây/ha

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

Cây mới trồng (chiều cao<1m)

D ≤ 2 (cm)

2 < D ≤ 5 (cm)

5 < D ≤ 8 (cm)

8 < D ≤ 11 (cm)

11 < D ≤ 13 (cm)

13 < D ≤ 15 (cm)

1

Cây ngập mặn: Mấm (mắn), Bần, Đước, Cóc

3.300

12.261

24.523

26.148

27.283

28.172

29.061

29.704

2

Muồng hoàng yến

1.200

17.334

34.668

42.337

49.792

57.195

64.598

72.002

3

Keo các loại: Keo lá tràm - tràm bông vàng, Keo lai, Keo tai tượng

3.300

6.614

13.229

17.186

21.066

24.927

28.788

32.649

4

Tràm các loại: Tràm nước - tràm cừ, tràm úc - tràm lai, tràm gió

3.300

6.559

13.119

17.076

20.956

24.817

28.678

32.539

5

Phi lao

2.000

17.817

35.633

40.969

46.177

51.354

56.530

61.707

6

Bạch đàn

3.300

6.614

13.229

17.186

21.066

24.927

28.788

32.649

7

Xoan (xoan ta, xoan chịu hạn)

2.500

8.599

17.198

21.834

26.368

30.877

35.385

39.894

b) Nhóm cây sinh trưởng chậm

STT

Loài cây/Đường kính

Mật độ cây/ha

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

Cây mới trồng (chiều cao<1m)

D ≤ 2 cm

2 < D ≤ 4 (cm)

4 < D ≤ 6 (cm)

6 < D ≤ 8 (cm)

8 < D≤ 10 (cm)

10 < D ≤ 12 (cm)

12 < D ≤ 14 (cm)

14 < D ≤ 15 (cm)

1

Muồng đen

550

25.052

50.105

80.305

95.059

109.812

134.101

146.246

158.391

170.536

2

Xà cừ

850

22.689

45.378

66.760

77.228

87.695

103.411

111.270

119.128

126.986

3

Bằng lăng

800

22.932

45.864

68.257

79.215

90.173

106.872

115.222

123.571

131.921

4

Giáng hương

550

25.209

50.418

80.619

95.372

110.125

134.415

146.560

158.704

170.849

5

Sưa

550

25.209

50.418

80.619

95.372

110.125

134.415

146.560

158.704

170.849

6

Tếch (Giá tỵ)

800

22.976

45.953

68.346

79.304

90.262

106.961

115.311

123.660

132.010

7

Sến cát

700

23.645

47.291

72.138

84.289

96.440

115.524

125.067

134.609

144.151

8

Lát hoa

550

25.001

50.001

80.202

94.955

109.709

133.998

146.143

158.288

170.432

9

Sao đen

800

22.976

45.953

68.346

79.304

90.262

106.961

115.311

123.660

132.010

10

Chiêu liêu

800

22.976

45.953

68.346

79.304

90.262

106.961

115.311

123.660

132.010

11

Cẩm lai

550

26.979

53.958

84.158

98.912

113.665

137.955

150.100

162.244

174.389

12

Dầu rái

850

22.759

45.518

66.901

77.368

87.835

103.552

111.410

119.269

127.127

13

Phượng vĩ

1.000

22.038

44.076

63.034

72.322

81.610

94.970

101.649

108.329

115.008

14

Trôm

1.250

17.924

35.849

52.059

60.011

67.963

78.651

83.995

89.338

94.682

15

Bời lời

850

23.141

46.282

67.665

78.132

88.599

104.315

112.174

120.032

127.891

16

Gõ đỏ

550

25.209

50.418

80.619

95.372

110.125

134.415

146.560

158.704

170.849

17

Trầm hương (Dó bầu)

550

24.948

49.897

80.097

94.851

109.604

133.894

146.038

158.183

170.328

18

Long não

850

22.051

44.103

65.486

75.953

86.420

102.136

109.995

117.853

125.711

Ghi chú:

* Phân loại nhóm cây sinh trưởng căn cứ theo hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp.

* Đối với cây có đường kính thân cây lớn hơn 2cm, bồi thường bằng số cây đo đếm thực tế tại vườn.

* Đối với trường hợp vườn cây có đường kính thân cây ≤ 2 cm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ như trên, mức bồi thường số cây vượt mật độ quy định như sau:

- Vượt mật độ đến dưới 30%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 50% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.

- Vượt mật độ từ 30% đến dưới 50%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 40% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.

- Vượt mật độ từ 50% đến dưới 70%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 20% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.

- Vượt mật độ từ 70% trở lên: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 10% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.

2. Cây ở thời kỳ thu hoạch (đường kính >15 cm)

STT

Nhóm gỗ/cấp kính D1.3

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

15cm<D≤20cm

20cm<D≤25cm

25cm<D≤30cm

30cm<D≤35cm

35cm<D≤40cm

D>40cm

1

Nhóm I

559.371

1.061.015

3.200.970

4.898.786

9.837.593

15.652.571

2

Nhóm II

394.663

744.032

2.280.130

3.475.391

7.396.743

11.711.753

3

Nhóm III

229.954

427.049

1.359.290

2.051.996

4.955.892

7.770.935

4

Nhóm IV

174.608

332.025

1.066.671

1.635.156

3.677.988

5.862.663

5

Nhóm V

155.228

291.006

717.170

1.089.045

2.071.276

3.267.703

6

Nhóm VI-VIII

91.251

150.896

342.226

487.180

923.912

1.354.431

- Đối với cây trầm hương trồng với mục đích tạo trầm thì tính thêm chi phí tác động cấy tạo trầm (phải có hóa đơn, chứng từ chi phí tác động cấy tạo trầm).

- Phân loại nhóm gỗ: Căn cứ theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước.

II. Nhóm cây khác: Cây Tầm vông, Lồ ô, các loại Tre, trúc, dừa nước

STT

Loài cây/cấp kính D1.3

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Cây Tầm vông, Lồ ô

 

 

 

Đường kính từ 4cm trở lên

đồng/cây

25.000

 

Đường kính dưới 4 cm

đồng/cây

15.000

2

Tre các loại

 

 

 

Đường kính từ 10 cm trở lên

đồng/cây

40.000

 

Đường kính 4-10 cm

đồng/cây

25.000

 

Đường kính dưới 4 cm

đồng/cây

15.000

3

Trúc các loại

đồng/cây

10.000

4

Dừa nước

 

 

 

Chiều cao trung bình < 1m

đồng/m2

5.000

 

Chiều cao trung bình 1 -3m

đồng/m2

10.000

 

Chiều cao trung bình >3m

đồng/m2

20.000

Ghi chú:

- Đối với cây gãy đổ, gãy ngọn không tính giá bồi thường

- Cây tầm vông, Lồ ô, Tre các loại đường kính đo tại điểm cách mặt đất 1,3 m