- 1 Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 3925/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 45/2022/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1 Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 3925/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 45/2022/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2022/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam kỳ họp thứ mười hai, khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 319/TTr-SNNPTNT ngày 13 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023 và bãi bỏ các văn bản sau: Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 1308/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh về sửa đổi Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II của Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quy định đơn giá bồi thường các loại cây trồng
1. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng hằng năm
a) Đối với cây lúa: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất lúa của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Năng suất lúa để làm căn cứ tính giá trị sản lượng của vụ thu hoạch tính theo khu vực đồng bằng và miền núi. Khu vực đồng bằng gồm các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh; khu vực miền núi gồm các huyện còn lại. Số liệu năng suất lúa được lấy từ Cục Thống kê tỉnh. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh thông báo năng suất lúa trung bình của các vùng đồng bằng và miền núi để làm cơ sở tính toán.
Giá lúa trung bình để tính bồi thường: giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài chính xác định, công bố để áp dụng từ ngày 01/01 hằng năm trên địa bàn tỉnh. Trường hợp, hằng năm giá lúa trên địa bàn tỉnh có biến động (tăng, giảm) từ 20% trở lên thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài chính xác định lại và thông báo giá.
Mức bồi thường (đồng/m2) = Năng suất lúa vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề (kg/m2) x giá lúa trung bình (đồng/kg).
b) Đối với các loại cây trồng hằng năm khác: bằng giá trị tính toán của cây lúa tại điểm a cộng với hỗ trợ khác. Giá trị hỗ trợ khác bằng giá trị tính toán của loại cây trồng tại điểm a nhân với hệ số K (theo Phụ lục III đính kèm).
2. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng lâu năm: Mức bồi thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
a) Chi tiết đơn giá các loại cây trồng lâu năm: (theo Phụ lục I đính kèm)
b) Đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp (theo quy định của Luật Đất đai năm 2013) thuộc phạm vi vườn nhà, vườn đồi, vườn rừng của hộ gia đình, cá nhân và hiện được hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, quản lý, bảo vệ, nay bị ảnh hưởng bởi công trình, dự án thì được bồi thường. Đơn giá bồi thường đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp áp dụng bằng với đơn giá cây trồng tại Quy định này.
c) Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây nuôi cấy mô, ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần; giống cây lâm nghiệp sử dụng giống nuôi cấy mô thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 1,5 lần.
d) Các trường hợp được điều chỉnh đơn giá các loại cây trồng tại Phụ lục I cho phù hợp với thực tế:
Nếu giá thực tế không có biến động thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp theo đơn giá tại Phụ lục I.
Nếu giá thực tế có biến động thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được phép áp giá trong phạm vi tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I.
Nếu giá thực tế có biến động vượt ngoài phạm vi tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá bồi thường tại Phụ lục I thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải có văn bản báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 3. Quy định đơn giá bồi thường các loại vật nuôi là thủy sản
Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, cụ thể như sau:
1. Đối với các đối tượng thủy sản có thời gian nuôi từ 6 tháng trở lên:
a) Thủy sản đã nuôi được từ 03 (ba) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
b) Thủy sản đã nuôi được nhỏ hơn 03 (ba) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
2. Đối với các đối tượng thủy sản có thời gian nuôi từ 3-6 tháng:
a) Thủy sản đã nuôi được từ 02 (hai) tháng tuổi trở lên thì đơn giá bồi thường bằng 50% giá trị sản lượng thu hoạch.
b) Thủy sản đã nuôi được nhỏ hơn 02 (hai) tháng tuổi thì đơn giá bồi thường bằng 40% giá trị sản lượng thu hoạch.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan thực hiện việc khảo sát, xác định về giá đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở xác định giá trị sản lượng thu hoạch.
4. Định mức trung bình về sản lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt theo định mức kinh tế, kỹ thuật do ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Chi tiết định mức trung bình về sản lượng thu hoạch đối với thủy sản nước lợ, nước mặn và thủy sản nước ngọt: theo Phụ lục II đính kèm.
Điều 4. Xử lý những trường hợp phát sinh
1. Những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục của Phụ lục I và II thì được phép áp dụng đơn giá quy định đối với loại cây trồng, vật nuôi tương đương; trường hợp không có loài cây trồng, vật nuôi tương đương, giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan điều tra, khảo sát, tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc đối với trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền).
2. Trường hợp khi giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường tại Quy định này tại thời điểm thu hồi đất thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá bồi thường cho phù hợp.
3. Trường hợp phát sinh vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xem xét giải quyết, trả lời theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu đảm bảo đúng quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp đã chi trả xong tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo Quy định này.
2. Trường hợp đang thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dở dang theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, Trường hợp chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chậm thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 93 Luật Đất đai năm 2013.
Đối với những trường hợp cá biệt thì giao Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với chủ đầu tư và các Sở, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo giải trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo.
3. Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì tổ chức rà soát để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Quy định này./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
TT | Các loại cây trồng lâu năm | ĐVT | Đơn giá |
1 | Dừa | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 1.000.000 |
| - Chưa có quả: | - |
|
| Chiều cao thân ≥ 2m | - | 500.000 |
| Chiều cao thân < 2m | - | 300.000 |
| - Mới trồng (<1 năm, chưa có thân) | - | 80.000 |
2 | Mít | đ/cây |
|
| Cây đã cho quả, đường kính cây > 30cm | - | 1.000.000 |
| Cây đã cho quả, đường kính cây từ ≥ 20cm đến ≤ 30cm | - | 800.000 |
| Cây đã cho quả, đường kính cây < 20cm | - | 500.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 3m, chưa cho quả | - | 300.000 |
| Cây có chiều cao từ 2m đến <3m, chưa cho quả | - | 200.000 |
| Cây mới trồng | - | 50.000 |
3 | Me | đ/cây |
|
| Cây có quả, đường kính cây > 40cm | - | 500.000 |
| Cây có quả, đường kính cây từ 20cm đến 40cm | - | 300.000 |
| Cây có quả, đường kính cây < 20cm | - | 180.000 |
| Cây có chiều cao ≥ 2m, chưa có quả | - | 90.000 |
| Cây trồng ≥ 01 năm, chiều cao < 2m, chưa có quả | - | 60.000 |
| Cây mới trồng < 1 năm | - | 40.000 |
4 | Chanh, quýt | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính > 10cm | - | 500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 5cm - ≤ 10cm | - | 375.000 |
| - Chưa có quả, đường kính 2cm - <5cm | - | 190.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - < 2cm | - | 100.000 |
| - Cây mới trồng | - | 40.000 |
5 | Cam, bưởi, thanh trà, trụ | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính > 15cm | - | 1.020.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm - ≤ 15cm | - | 765.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 5cm - <10cm | - | 350.000 |
| - Chưa có quả, đường kính <5cm | - | 200.000 |
| - Cây mới trồng | - | 60.000 |
6 | Mận, hồng, đào |
|
|
| - Đã có quả | - | 600.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 400.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - ≤ 5cm | - | 150.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
7 | Mãng cầu (na), cốc, ổi, lê, táo, sơ ri, mãng cầu xiêm | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 450.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - ≤ 5cm | - | 100.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
8 | Gấc, chanh dây | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 200.000 |
| - Chưa có quả | - | 150.000 |
| - Mới trồng | - | 20.000 |
9 | Quật trồng trên đất (hỗ trợ công trồng và di chuyển) | đ/cây |
|
| - Cây cao trên 2m | - | 260.000 |
| - Cây có chiều cao từ 1m đến 2m | - | 160.000 |
| - Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m | - | 80.000 |
| - Cây có chiều cao <0,5m | - | 30.000 |
| - Cây mới giâm | - | 12.000 |
10 | Vú sữa | đ/cây |
|
| - Đã cho quả, đ.k cây ≥ 40 cm | - | 1.500.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 30cm -<40cm | - | 1.125.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 15cm-<30cm | - | 675.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 10cm -<15cm | - | 525.000 |
| - Đã cho quả, đ.k cây từ 7cm - < 10cm | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đk cây từ 3cm - < 7cm | - | 180.000 |
| - Cây mới trồng | - | 45.000 |
11 | Xoài, nhãn, bơ, vải, chôm chôm, sabuchê (hồng xiêm) | đ/cây |
|
| - Đã cho quả, đường kính cây ≥ 40 cm | - | 1.400.000 |
| - Đã cho quả, đường kính cây từ 30cm -<40cm | - | 940.000 |
| - Đã cho quả, đường kính cây từ 15cm-<30cm | - | 560.000 |
| - Đã cho quả, đường kính cây từ 10cm -<15cm | - | 440.000 |
| - Đã cho quả, đường kính cây từ 7cm - < 10cm | - | 250.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 3cm - < 7cm | - | 150.000 |
| - Cây mới trồng | - | 45.000 |
12 | Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã, chùm ngây, bình bát | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 125.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 83.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - ≤ 5cm | - | 50.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
13 | Bồ kết | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 150.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - ≤ 5cm | - | 60.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
14 | Ô ma, thị | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 200.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây > 5cm | - | 150.000 |
| - Chưa có quả, đường kính cây từ 2cm - ≤ 5cm | - | 30.000 |
| - Cây mới trồng | - | 20.000 |
15 | Lòn bon | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính >20cm | - | 4.500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm - ≤ 20cm | - | 3.000.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 5cm - < 10cm | - | 1.500.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - < 5 cm | - | 200.000 |
| - Mới trồng | - | 65.000. |
16 | Măng cụt, sầu riêng | đ/cây |
|
| - Đã có quả, đường kính >25cm |
| 4.500.000 |
| - Đã có quả, đường kính từ 10cm -<20 cm | - | 3.000.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 5cm - < 10cm | - | 1.500.000 |
| - Chưa có quả, đường kính từ 1cm - < 5 cm | - | 200.000 |
| - Mới trồng | - | 120.000 |
17 | Bồ quân, dâu đất | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 800.000 |
| - Chưa có quả, đường kính >5cm | - | 450.000 |
| - Chưa có quả, đường kính ≤ 5cm | - | 200.000 |
| - Cây mới trồng | - | 40.000 |
18 | Chuối | đ/cây |
|
| - Đã có quả thu hoạch tốt | - | 50.000 |
| - Mới có quả chưa thu hoạch được | - | 70.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao thân ≥ 1,5m | - | 50.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao thân ≥ 0,8m -< 1,5m | - | 30.000 |
| - Cây mới trồng, chiều cao thân < 0,8m | - | 15.000 |
| Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên | - |
|
19 | Đu đủ | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 100.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao ≥ 1m | - | 50.000 |
| - Cây mới trồng, chiều cao <1m | - | 20.000 |
20 | Thanh long | đ/trụ |
|
| - Đã có quả | - | 300.000 |
| - Chưa có quả | - | 120.000 |
| - Cây mới trồng | - | 20.000 |
21 | Cau | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 500.000 |
| - Chưa có quả, cây cao >2m | - | 300.000 |
| - Chưa có quả, cây cao trên 1m - ≤ 2 m | - | 100.000 |
| - Cây mới trồng | - | 30.000 |
22 | Đào lộn hột (điều) | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính > 30cm | - | 409.000 |
| - Cây có đường kính từ 15-30cm | - | 334.000 |
| - Cây có đường kính từ 5-<15cm | - | 167.000 |
| - Cây có đường kính từ 3-<5cm | - | 82.000 |
| - Cây có đường kính từ 2-<3cm | - | 49.000 |
| - Mới trồng (<1 năm ) | - | 11.000 |
23 | Cà phê | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 200.000 |
| - Chưa có quả, chiều cao cây > 0,5m | - | 90.000 |
| - Mới trồng | - | 18.000 |
24 | Chè |
|
|
| a - Cây chè trồng xen trong vườn nhà | đ/cây |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 100.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 65.000 |
| - Mới trồng | - | 15.000 |
| b- Trồng thành vườn đồi | đ/m2 |
|
| - Cho sản phẩm thu hoạch | - | 55.000 |
| - Mới trồng | - | 23.000 |
25 | Dâu lấy lá (dâu tằm) | đ/m2 |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 7.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 5.000 |
| - Mới trồng | - | 3.000 |
26 | Chè tàu, dâm bụt, dương liễu và các loại khác (trồng làm hàng rào cây xanh) |
|
|
| - Mới trồng năm đầu | đ/m dài | 50.000 |
| - Trồng từ năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đ/m dài | 150.000 |
| - Trồng từ năm thứ 3 trở đi | đ/m dài | 300.000 |
27 | Cà ri (điều màu) | đ/cây |
|
| - Đã có quả | - | 150.000 |
| - Chưa có quả | - | 70.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
28 | Dầu trẩu, dầu lai | đ/cây |
|
| - Cây có đ.k > 15cm | - | 120.000 |
| - Cây có đ.k từ 5-15cm | - | 80.000 |
| - Cây có đ.k từ 2-<5cm | - | 20.000 |
| - Mới trồng | - | 5.000 |
29 | Ngâu | đ/cây |
|
| - Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 2m | - | 401.000 |
| - Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây > 1,5 - 2m | - | 257.000 |
| - Có bông, đường kính tán cây từ 1m - 1,5m | - | 177.000 |
| - Có bông, đường kính tán cây < 1m | - | 69.000 |
| - Chưa có bông, đường kính tán cây < 1m | - | 26.000 |
| - Mới trồng (<1 năm) | - | 10.000 |
30 | Lài | đ/cây |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 30.000 |
| - Đến tuổi thu hoạch | - | 20.000 |
| - Mới trồng | - | 7.000 |
31 | Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường. | đ/choái |
|
| - Thu hoạch tốt | - | 150.000 |
| - Chuẩn bị thu hoạch | - | 100.000 |
| - Mới trồng | - | 10.000 |
32 | Cây tiêu | đ/choái |
|
| a. Tiêu kiến thiết cơ bản |
|
|
| - Mới trồng dưới 12 tháng |
| 150.000 |
| - Năm 2 |
| 200.000 |
| - Năm 3 |
| 350.000 |
| b. Tiêu kinh doanh |
|
|
| - Năm thứ 4 đến thứ 5 |
| 900.000 |
| - Năm thứ 6 trở đi |
| 1.300.000 |
33 | Bạch đàn, phi lao (dương liễu), trâm, keo các loại, mù u, xoan ta (sầu đông), lồng mức (lậc mất) |
|
|
| a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh) | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính 30cm trở lên (công chặt) | - | 33.000 |
| - Cây có đường kính từ 15-<30cm | - | 46.000 |
| - Cây có đường kính từ 5-<15cm | - | 33.000 |
| - Cây có đường kính từ 1cm - <5cm | - | 20.000 |
| - Cây mới trồng | - | 4.000 |
| b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a | đ/cây |
|
| c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường | - |
|
| d- Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a | - |
|
34 | Kiền kiền, cây sao đen, trai, huỳnh đàn, lim xanh, lát hoa, dỗi, huỷnh, muồng đen, muồng vàng, xà cừ | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 226.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 208.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 139.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 70.000 |
| - Đường kính < 3cm | - | 30.000 |
| - Mới trồng < 1 năm | - | 15.000 |
| * Rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC, đơn giá được tính 1,5 lần | - |
|
35 | Tếch | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 244.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 208.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 139.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 85.000 |
| - Đường kính < 3cm | - | 30.000 |
| - Mới trồng < 1 năm | - | 15.000 |
36 | Quế | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 578.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 556.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 361.000 |
| - Đường kính từ 4cm đến < 6cm | - | 260.000 |
| - Đường kính từ 2cm đến < 4cm | - | 116.000 |
| - Đường kính từ 1cm đến <2cm | - | 44.000 |
| - Đường kính <1cm | - | 7.000 |
37 | Dó | đ/cây |
|
| - Đường kính > 11cm | - | 630.000 |
| - Đường kính từ 9cm đến 11cm | - | 341.000 |
| - Đường kính từ 6cm đến < 9cm | - | 264.000 |
| - Đường kính từ 3cm đến < 6cm | - | 132.000 |
| - Đường kính 1cm-< 3cm | - | 56.000 |
| - Mới trồng (< 1 năm) | - | 15.000 |
38 | Thông lấy nhựa (trồng phân tán) | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính 30 cm trở lên | - | 328.000 |
| - Cây có đường kính từ 15-30cm | - | 180.000 |
| - Cây có đường kính từ 5-<15cm | - | 60.000 |
| - Cây có đường kính <5cm | - | 12.000 |
39.1 | Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ chừa lại 300 - 500 cây/ha theo quy trình để khai thác nhựa) | đ/ha | Thời kỳ trích nhựa |
| - Đối với rừng Thông đang trích nhựa giai đoạn 1 (năm đầu khai thác đến năm thứ 20) | - | 260.000.000 |
| - Đối với rừng Thông đang trích nhựa giai đoạn 2 (năm thứ 21 trở đi) | - | 115.000.000 |
39.2 | Đối với rừng Thông nhựa trồng theo quy hoạch, tập trung (mật độ > 600 - 1.000 cây/ha) | - | Giá trị áp giá được áp dụng mục 39.1 x (nhân) 2 lần |
39.3 | Đối với rừng trồng tập trung đã có chứng chỉ FSC về quản lý rừng bền vững | - | Giá trị áp giá được áp dụng tương ứng mục 39.1; 39.2 x (nhân) 1,5 lần |
40 | Dầu rái | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính 30 cm trở lên | - | 426.000 |
| - Cây có đường kính từ 15-30 cm | - | 234.000 |
| - Cây có đường kính từ 5- < 15cm | - | 78.000 |
| - Cây có đường kính < 5cm | - | 40.000 |
| - Cây mới trồng | - | 14.000 |
41 | Tr'Đin và cây T'vạc | đ/cây |
|
| - Cây đã thu hoạch | - | 910.000 |
| - Cây chưa thu hoạch | - | 304.000 |
| - Cây mới trồng | - | 11.000 |
42 | Cao su (đơn giá đã bao gồm các chi phí khác) | đ/ha |
|
42.1 | Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung |
|
|
| - Cây đến 1 năm | - | 107.790.000 |
| - Cây đến 2 năm | - | 138.063.000 |
| - Cây đến 3 năm | - | 158.611.000 |
| - Cây đến 4 năm | - | 194.428.000 |
| - Cây đến 5 năm | - | 210.061.000 |
| - Cây đến 6 năm | - | 225.694.000 |
| - Cây đến 7 năm | - | 118.839.000 |
| - Cây đến 8 năm | - | 241.237.000 |
| - Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1) | - | 407.199.000 |
| - Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2) | - | 393.059.000 |
| - Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3) | - | 378.212.000 |
| - Năm thứ 12 (khai thác năm thứ 4) | - | 361.714.000 |
| - Năm thứ 13 (khai thác năm thứ 5) | - | 343.093.000 |
| - Năm thứ 14 (khai thác năm thứ 6) | - | 323.530.000 |
| - Năm thứ 15 (khai thác năm thứ 7) | - | 302.522.000 |
| - Năm thứ 16 (khai thác năm thứ 8) | - | 281.574.000 |
| - Năm thứ 17 (khai thác năm thứ 9) | - | 261.303.000 |
| - Năm thứ 18 (khai thác năm thứ 10) | - | 241.032.000 |
| - Năm thứ 19 (khai thác năm thứ 11) | - | 220.997.000 |
| - Năm thứ 20 (khai thác năm thứ 12) | - | 196.246.000 |
| - Năm thứ 21 (khai thác năm thứ 13) | - | 172.439.000 |
| - Năm thứ 22 (khai thác năm thứ 14) | - | 149.574.000 |
| - Năm thứ 23 (Khai thác năm thứ 15) | - | 127.417.000 |
| - Năm thứ 24 (Khai thác năm thứ 16) | - | 106.203.000 |
| - Năm thứ 25 (Khai thác năm thứ 17) | - | 85.225.000 |
| - Năm thứ 26 (Khai thác năm thứ 18) | - | 65.190.000 |
| - Năm thứ 27 (Khai thác năm thứ 19) | - | 45.155.000 |
| - Năm thứ 28 (Khai thác năm thứ 20) | - | 24.648.000 |
42.2 | Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung để tính toán xác định đơn giá cho phù hợp. | ||
43 | Bông vải | đ/m2 |
|
| - Đã có bông | - | 10.000 |
| - Chưa có bông | - | 8.000 |
| - Mới trồng | - | 5.000 |
44 | Lấy củi (dền, gòn, bàng, trứng cá, ba bét, ba soi,...) | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính 30cm trở lên (công chặt) | - | 24.000 |
| - Cây có đường kính từ 15-30cm | - | 26.000 |
| - Cây có đường kính từ 5-15cm | - | 17.000 |
| - Cây có đường kính <5cm | - | 9.000 |
45 | Cây phượng (hoè) | đ/cây |
|
| - Có hoa | - | 64.000 |
| - Chưa có hoa | - | 24.000 |
| - Cây con | - | 9.000 |
46 | Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật) | đ/m2 | 78.000 |
47 | Cỏ lá tre | đ/m2 | 35.000 |
48 | Hoa trồng chuyên canh | đ/m2 | 25.000 |
49 | Hoa giấy | đ/giàn |
|
| Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 3m | - | 500.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao < 3m | - | 400.000 |
| Cây mới trồng | - | 20.000 |
50 | Mai vườn trồng dưới đất (hỗ trợ công bứng và di chuyển) | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính gốc > 12cm | - | 720.000 |
| - Cây có đường kính gốc ≥ 8cm-<12cm | - | 300.000 |
| - Cây có đường kính cổ rễ từ 3cm-<5cm, cao >1m | - | 200.000 |
| - Cây có đường kính cổ rễ từ 3cm -<5cm, cao <1m | - | 95.000 |
| - Cây có đường kính cổ rễ từ 2cm -<3cm | - | 30.000 |
| - Cây con mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2) | - | 5.000 |
51 | Dừa nước | đ/cây |
|
| - Cây nhỏ (chưa thu hoạch) | - | 10.000 |
| - Cây đang thu hoạch | - | 20.000 |
52 | Cây cau vua, cau sâm banh | đ/cây |
|
| - Loại có đường kính d> 40 cm | - | 700.000 |
| - Loại có đường kính 20cm ≤ d ≤ 40 cm | - | 400.000 |
| - Loại có đường kính d < 20 cm | - | 250.000 |
| - Loại mới trồng | - | 60.000 |
53 | Cây bời lời | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính ≥ 20cm | - | 200.000 |
| - Cây có đường kính ≥ 16cm -< 20cm | - | 150.000 |
| - Cây có đường kính ≥ 12cm - < 16cm | - | 100.000 |
| - Cây có đường kính ≥ 08cm - < 12cm | - | 80.000 |
| - Cây có đường kính ≥ 04cm - < 08cm | - | 50.000 |
| - Cây có đường kính ≥ 01cm - < 04cm | - | 20.000 |
| - Cây có đường kính < 01cm | - | 10.000 |
54 | Nhàu | đ/cây |
|
| - Cây có quả | - | 100.000 |
| - Cây chưa quả | - | 50.000 |
| - Cây nhỏ (dưới 1 năm tuổi) | - | 8.000 |
55 | Cây lá cọ | đ/cây |
|
| - Cây đang thu hoạch | - | 31.000 |
| - Cây chưa thu hoạch | - | 8.000 |
56 | Cỏ nuôi bò sữa, bò lai | đ/m2 | 12.000 |
57 | Các loại cỏ khác có sự chăm sóc | đ/m2 | 6.000 |
58 | Trảy | đ/cây | 3.000 |
59 | Trúc | đ/cây |
|
| - Cao từ 3m trở lên | - | 8.000 |
| - Cao < 3m | - | 5.000 |
60 | Tre | đ/cây |
|
| - Cây có đường kính >10cm | - | 17.000 |
| - Cây có đường kính từ 5-10cm | - | 14.000 |
| - Cây có đường kính <5cm | - | 6.000 |
61 | Nứa |
|
|
| - Nứa bụi lớn | đ/bụi | 76.000 |
| - Nứa bụi nhỏ | đ/bụi | 46.000 |
62 | Cây tre lấy măng (tre điền trúc, tre mạnh tông, tre bát độ, tre tàu) | đ/bụi |
|
| - Đã cho măng (từ 4 năm tuổi trở lên) | - | 300.000 |
| - Chưa cho măng (từ 2 năm tuổi đến dưới 3 năm tuổi) | - | 150.000 |
| - Chưa cho măng (từ 1 năm tuổi đến dưới 2 năm tuổi) | - | 108.000 |
| - Chưa cho măng (từ 6 tháng tuổi đến dưới 1 năm tuổi) | - | 83.000 |
| - Còn nhỏ (dưới 6 tháng tuổi) | - | 30.000 |
63 | Mây sợi | đ/dây |
|
| - Mây rắc | - | 5.000 |
| - Mây nước | - | 12.000 |
64 | Lồ ô | đ/cây |
|
| - Cao từ 3m trở lên | - | 8.000 |
| - Cao < 3m | - | 5.000 |
65 | Ba kích | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 7.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 35.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
66 | Sa nhân | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 6.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 31.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
67 | Cây đẳng sâm | đ/cây |
|
| - Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch) | - | 6.000 |
| - Chưa đến tuổi thu hoạch | - | 31.000 |
| - Mới trồng | - | 8.000 |
68 | Cây đinh lăng | đ/cây |
|
| Cây trong thời kỳ thu hoạch | - | 20.000 |
| Cây mới trồng | - | 8.000 |
69 | Cây vạn tuế, thiên tuế | đ/cây |
|
| Cây có đường kính thân ≥ 20cm | - | 500.000 |
| Cây có đường kính thân từ ≥ 15cm đến < 20cm | - | 450.000 |
| Cây có đường kính thân từ ≥ 10cm đến < 15cm | - | 260.000 |
| Cây có đường kính thân từ ≥ 6cm đến <10cm | - | 100.000 |
| Cây có đường kính thân < 6cm | - | 35.000 |
| Cây mới trồng | - | 15.000 |
70 | Cây trúc mây, trúc đùi gà, thiết mộc lan, huyết dụ, phát tài | đ/bụi |
|
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 20cm | - | 160.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 15cm đến < 20cm | - | 130.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi từ ≥ 10cm đến <15cm | - | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc bụi < 10cm | - | 45.000 |
| Cây mới trồng | - | 10.000 |
71 | Cây nha đam | đ/m2 | 6.000 |
72 | Sen, súng | đ/m2 | 10.000 |
73 | Thơm |
|
|
| a- Trồng đơn lẻ | đ/cây |
|
| - Đến tuổi ra hoa, kết quả | - | 6.000 |
| - Thơm mới trồng | - | 2.000 |
| b- Trồng thành vườn đồi | đ/m2 |
|
| - Đến tuổi ra hoa, kết quả | - | 10.000 |
| - Thơm mới trồng | - | 6.000 |
74 | Lá gai làm bánh ít | đ/m2 |
|
| Thu hoạch tốt | - | 40.000 |
| Chưa thu hoạch | - | 20.000 |
| Mới trồng (cây con) | - | 4.000 |
75 | Cây cói (cây lát) | đ/m2 | 9.000 |
76 | Cây đay | đ/m2 | 9.000 |
77 | Dứa nếp, lá lốt | đ/m2 | 7.000 |
* Ghi chú:
- Đường kính cây được xác định tại vị trí cách mặt đất 0,5m. Tại một gốc có nhiều thân cây thì tính đường kính của thân lớn nhất. Riêng đối với cây giống mới trồng thì xác định đường kính tại vị trí tiếp giáp với mặt đất; cây cau sâm banh thì đường kính được xác định tại vị trí lớn nhất.
- Giá các loại cây trồng nêu trên là giá áp dụng để bồi thường; đối với cây trồng có thể di chuyển được đến địa điểm khác thì chỉ bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển (đối với vận chuyển cây cảnh: công bứng bầu, di chuyển và thiệt hại do di chuyển; cây lâm nghiệp: công chặt hạ đối với cây có đường kính 30cm trở lên, vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất là 0,5 m gồm: bạch đàn, dương liễu, trâm, keo các loại, mù u, sầu đông, mức (lậc mất),….).
- Những loại cây trồng có trong thực tế kiểm kê nhưng chưa có trong danh mục tại Phụ lục này, giao UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan điều tra, khảo sát, tính toán mức bồi thường, hỗ trợ (hoặc tự điều tra, khảo sát, tính toán mức bồi thường, hỗ trợ, sau đó gửi lấy ý kiến của UBND cấp xã và các cơ quan liên quan thuộc huyện) lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh), UBND cấp huyện phê duyệt (đối với trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện hoặc đối với trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền).
PHỤ LỤC II
TRUNG BÌNH VỀ SẢN LƯỢNG THU HOẠCH ĐỐI VỚI THỦY SẢN NƯỚC LỢ, NƯỚC MẶN VÀ THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
TT | Loại cá | Sản lượng thu hoạch (kg/m2 mặt nước) | Sản lượng thu hoạch (kg/m3 lồng bè) | Ghi chú |
I | Thủy sản nước lợ/mặn |
|
| |
1 | Tôm thẻ chân trắng nuôi thâm canh | 1,2 |
| Nuôi đơn |
2 | Tôm thẻ chân trắng nuôi bán thâm canh | 0,5 |
| Nuôi đơn |
3 | Tôm sú | 0,4 |
| Nuôi đơn |
4 | Cua xanh | 0,2 |
| Nuôi đơn |
5 | Cá mú | 0,2 | 16 | Nuôi đơn |
6 | Cá hồng | 0,2 | 16 | Nuôi đơn |
7 | Cá chan cu | 0,3 | 16 | Nuôi đơn |
8 | Cá bớp | 0,3 | 18 | Nuôi đơn |
9 | Cá dìa | 0,2 | 15 | Nuôi đơn |
10 | Cá chim vây vàng | 0,3 | 18 | Nuôi đơn |
11 | Ốc hương | 0,4 |
| Nuôi đơn |
12 | Cá đối mục | 0,3 |
| Nuôi đơn |
13 | Cá măng | 0,3 |
| Nuôi đơn |
14 | Sò huyết | 0,5 |
| Nuôi đơn |
15 | Ngao, Nghêu | 0,6 |
| Nuôi đơn |
II | Thủy sản nước ngọt |
|
| |
1 | Cá lóc nuôi trong bể | 12 |
| Nuôi đơn |
2 | Cá lóc nuôi trong ao đất | 6 |
| Nuôi đơn |
3 | Cá trê | 3 |
| Nuôi đơn |
4 | Cá rô phi | 4 | 35 | Nuôi đơn |
5 | Cá điêu hồng | 4 | 35 | Nuôi đơn |
6 | Cá chép | 3 |
| Nuôi đơn |
7 | Cá Trắm cỏ | 3 | 30 | Nuôi đơn |
8 | Cá chình | 0,5 | 15 | Nuôi đơn |
9 | Lươn nuôi trong bể | 5 |
| Nuôi đơn |
10 | Baba | 2 |
| Nuôi đơn |
11 | Ếch | 15 |
| Nuôi đơn |
12 | Tôm càng xanh | 0,7 |
| Nuôi đơn |
13 | Cá chạch lấu | 1,5 |
| Nuôi đơn |
14 | Cá mè | 3 |
| Nuôi đơn |
15 | Cá rô đồng | 3 |
| Nuôi đơn |
16 | Cá trôi | 3 |
| Nuôi đơn |
17 | Cá leo | 2 | 15 | Nuôi đơn |
18 | Cá thác lác | 2 | 17 | Nuôi đơn |
19 | Cá lăng nha | 1,5 | 12 | Nuôi đơn |
20 | Cá bống tượng | 1,5 |
| Nuôi đơn |
* Ghi chú: Nếu nuôi ghép thì tính sản lượng theo hình thức nuôi đơn của đối tượng nuôi chính.
PHỤ LỤC III
HỆ SỐ (K) TÍNH HỖ TRỢ KHÁC ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG HẰNG NĂM
TT | Loại cây trồng | Hệ số (K) |
1 | Các loại rau xanh ăn lá (rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi), bắp cải, súp lơ | 1,50 |
2 | Các loại rau lấy củ (củ đậu, củ cải, cà rốt, khoai tây) | 1,25 |
3 | Các loại rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa chuột, bí đao, bầu, bí đỏ, mướp, khổ qua, su su) | 2,00 |
4 | Các loại rau lấy quả thuộc họ đậu | 2,00 |
5 | Các loại rau gia vị ăn lá (ngò, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, diếp cá) | 2,33 |
6 | Hành, kiệu, tỏi, hẹ, nén | 2,33 |
7 | Cà pháo, cà xanh, cà tím, cà chua, cà trắng | 1,25 |
8 | Sen, súng | 0,67 |
9 | Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng, đậu đỏ và các loại đậu khác tương đương | 0,5 |
10 | Sắn dây | 0,5 |
11 | Khoai lang, củ từ, môn, bình tinh, khoai mỡ và các củ có tinh bột khác | 0,15 |
12 | Ngô | 0,00 |
13 | Ớt | 2,50 |
14 | Mía | 0,25 |
15 | Thơm | 0,25 |
16 | Gừng, nghệ, riềng | 0,25 |
17 | Sả | 0,50 |
18 | Dưa hấu | 2,00 |
19 | Dưa hồng, dưa lê, dưa gang | 2,00 |
20 | Bông lý | 1,50 |
21 | Lá gai làm bánh ít | 0,50 |
22 | Cây cói, cây đay | 0,50 |
23 | Sắn | 0,00 |
24 | Dứa nếp, lá lốt | 0,20 |
- 1 Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 3925/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 45/2022/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 52/2022/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ